Thuốc lorcaserin

(3.64) - 26 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc lorcaserin là gì?

Bạn có thể dùng thuốc lorcaserin kèm với một chế độ tập luyện, thay đổi hành vi và chế độ ăn kiêng giảm calorie để giúp giảm cân. Lorcaserin được sử dụng ở những người thừa cân, như những người béo phì hoặc mắc phải các bệnh lý có liên quan đến cân nặng. Việc giảm cân và tránh tăng cân có thể làm giảm bớt nhiều nguy cơ rủi ro về sức khỏe có liên quan đến bệnh béo phì, bao gồm bệnh tim, tiểu đường, tăng huyết áp và tuổi thọ ngắn.

Lorcaserin thuộc nhóm thuốc chủ vận thụ thể serotonin. Lorcaserin hoạt động bằng cách tác động lên bộ phận ở não có chức năng kiểm soát sự thèm ăn.

Bạn nên dùng thuốc lorcaserin như thế nào?

Bạn nên uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường mỗi ngày 2 lần. Bạn nên dùng thuốc này thường xuyên để có được lợi ích tốt nhất từ thuốc. Để tránh quên liều dùng, bạn nên dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Lorcaserin có thể gây nghiện, do đó bạn không nên tự ý tăng liều lượng hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn liều lượng đã được chỉ định. Tình trạng của bạn sẽ không cải thiện nhanh hơn và nguy cơ mắc các tác dụng phụ sẽ tăng.

Nếu bạn không giảm cân trong 12 tuần điều trị đầu tiên, có thể bạn sẽ không thấy được tác dụng của thuốc này. Khi đó, bác sĩ có thể sẽ chỉ định bạn ngưng dùng thuốc này. Tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Bạn nên bảo quản thuốc lorcaserin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc lorcaserin cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn để giảm cân:

Bạn dùng 10 mg uống mỗi ngày 2 lần

Liều dùng thuốc lorcaserin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc lorcaserin có những dạng và hàm lượng nào?

Lorcaserin có dạng và hàm lượng là: viên nén, đường uống: 10 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc lorcaserin?

Hãy nhờ đến sự trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn mắc phải bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng tấy ở mặt, môi, lưỡi và họng.

Ngưng sử dụng lorcaserin và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Có suy nghĩ hoặc hành vi bất thường, cảm giác quá hạnh phúc hoặc quá buồn bã;
  • Cảm giác như đứng cạnh hoặc bên ngoài cơ thể mình;
  • Có suy nghĩ tự sát hoặc làm tổn thương chính bản thân mình;
  • Lo âu, ảo giác, sốt, nhịp tim nhanh, phản xạ quá mức, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất khả năng phối hợp, ngất xỉu;
  • Cứng cơ nặng, sốt cao, đổ mồ hôi, lú lẫn, nhịp tim nhanh hoặc không đều, run rẩy, cảm giác như muốn ngất xỉu;
  • Khó thở, nhịp tim chậm;
  • Cảm giác thở hụt hơi, thậm chí khi gắng sức nhẹ;
  • Sưng tấy ở bàn tay hoặc bàn chân;
  • Da xanh xao, cảm giác như muốn ngất xỉu hoặc thở hụt hơi, khó tập trung;
  • Đau nhức cơ thể, xuất hiện các triệu chứng cảm cúm, đau nhức ở miệng và cổ họng;
  • Đường huyết thấp (đau đầu, đói bụng, suy nhược, đổ mồ hôi, lú lẫn, dễ nổi cáu, choáng váng, hoặc cảm giác dễ bị kích động;
  • Sưng tấy ở vú (ở nữ hoặc nam), tiết dịch đầu vú;
  • Dương vật cương cứng hơn 4 giờ.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Choáng váng, buồn ngủ, cảm giác mệt mỏi;
  • Buồn nôn, táo bón;
  • Khô miệng, ho;
  • Đau lưng.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc lorcaserin bạn nên biết những gì?

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với lorcaserin, với bất kỳ loại thuốc khác hoặc với bất kỳ các thành phần nào của thuốc viên nén lorcaserin. Tham khảo ý kiến tư vấn từ dược sĩ hoặc kiểm tra thông tin dành cho bệnh nhân để biết danh sách các thành phần của thuốc.

Thông báo với bác sĩ và dược sĩ về các loại thuốc kê toa và không kê toa và các loại vitamin mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Bác sĩ có thể cần thay đổi liều lượng thuốc của bạn và theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ. Nhiều thuốc khác cũng có thể tương tác với lorcaserin, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các thuốc mà bạn đang dùng, thậm chí những loại thuốc không được liệt kê trong danh sách sau đây:

  • Bupropion (Aplenzin®, Forfivo®, Wellbutrin®, Zyban®);
  • Cabergoline;
  • Codeine (trong một số thuốc trị ho và giảm đau);
  • Dextromethorphan (trong các loại thuốc trị ho và cảm lạnh);
  • Flecainide (Tambocor®);
  • Insulin và các thuốc trị tiểu đường khác;
  • Linezolid (Zyvox®);
  • Lithi (Lithobid®);
  • Các thuốc trị rối loạn chức năng cương dương hoặc bệnh thần kinh;
  • Các thuốc trị đau nửa đầu như almotriptan (Axert®), eletriptan (Relpax®), frovatriptan (Frova®), naratriptan (Amerge®), rizatriptan (Maxalt®), sumatriptan (Imitrex®), zolmitriptan (Zomig®);
  • Các loại thuốc giảm cân khác;
  • Metoprolol (Toprol®);
  • Mexiletine;
  • Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO), bao gồm isocarboxazid (Marplan®), phenelzine (Nardil®), selegiline (Eldepryl®, Emsam®, Zelapar®) và tranylcypromine (Parnate®);
  • Odansetron (Zofran®);
  • Propafenone (Rythmol);
  • Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs) như citalopram (Celexa®), escitalopram (Lexapro®), fluoxetine (Prozac®, Sarafem®, có trong Symbyax®), fluvoxamine, paroxetine (Paxil®), và sertraline (Zoloft®);
  • Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin/norepinephrine (SNRIs) như duloxetine (Cymbalta®) và venlafaxine (Effexor®);
  • Tamoxifen (Soltamox®);
  • Timolol (Blocadren®);
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) như amitriptyline, amoxapine, clomipramine (Anafranil®), desipramine (Norpramin®), doxepin (Silenor®), imipramine (Tofranil®), nortriptyline (Aventyl®, Pamelor®), protriptyline (Vivactil®), trimipramine (Surmontil®);
  • Tramadol (Conzip®, Ultram®, Ryzolt®).

Thông báo với bác sĩ về các sản phẩm thảo dược và thuốc bổ sung dinh dưỡng mà bạn đang dùng, đặc biệt là St. John’s wort, tryptophan và các loại thảo dược hoặc thuốc bổ sung để giảm cân.

Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh về tế bào máu như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (một bệnh về hồng cầu), bệnh đa u tủy (bệnh ung thư bạch cầu), bệnh bạch cầu (ung thư bạch cầu); bệnh Peyronie – một dạng bệnh gây ảnh hưởng đến hình dạng của dương vật như gập góc, xơ hóa dương vật; tiểu đường; suy tim; nhịp tim chậm hoặc bất thường hoặc các vấn đề về tim khác; bệnh gan hoặc bệnh thận.

Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi thời gian dùng lorcaserin, hãy liên hệ ngay với bác sĩ. Lorcaserin có thể gây hại cho em bé trong bụng mẹ.

Nếu bạn đang trong quá trình phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật nha khoa, thông báo với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng lorcaserin.

Ngoài ra, lorcaserin có thể gây buồn ngủ và khó tập trung hoặc ghi nhớ thông tin. Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn nhận biết rằng thuốc đang gây ảnh hưởng đến bạn.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B= Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc lorcaserin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Thuốc chống loạn thần (ví dụ risperidone), bupropion, dextromethorphan, linezolid, lithium, thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs) (ví dụ như phenelzine), thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs) (ví dụ như fluoxetine), thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin-norepinephrine (SNRIs) (ví dụ như venlafaxine), St. John’s wort, tramadol, thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ như amitriptyline), triptans (ví dụ như sumatriptan), hoặc tryptophan – vì nguy cơ mắc phải các tác dụng phụ nghiêm trọng là hội chứng serotonin và hội chứng ác tính do thuốc an thần (NMS) có thể tăng;
  • Cabergoline – vì nguy cơ mắc các vấn đề về van tim có thể tăng;
  • Thuốc ức chế Phosphodiesterase týp 5 (PDE5) (ví dụ như sildenafil) – vì nguy cơ mắc chứng cương dương (kéo dài hoặc đau dương vật cương cứng) có thể tăng.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới thuốc lorcaserin không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc lorcaserin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhịp tim chậm;
  • Suy tim sung huyết;
  • Trầm cảm;
  • Tiểu đường;
  • Tiền sử blốc tim;
  • Bệnh van tim;
  • Tăng prolactin huyết (nồng độ prolactin trong máu cao);
  • Hạ đường huyết (đường huyết thấp);
  • Tiền sử bệnh thần kinh;
  • Tiền sử bị tăng áp phổi – sử dụng thuốc thận trọng vì thuốc có thể làm cho các tình trạng này trở nên nghiêm trọng hơn;
  • Bệnh thận, ở mức độ vừa phải.
  • Bệnh gan, nặng – sử dụng thuốc thận trọng vì tác dụng của thuốc có thể tăng bởi vì quá trình đào thải của thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn;
  • Bệnh thận, nặng hoặc ở giai đoạn cuối – bệnh nhân mắc tình trạng này không nên dùng thuốc này;
  • Dương vật bất thường, bao gồm dương vật bị cong, dị tật bẩm sinh, và bệnh Peyronie;
  • Bệnh bạch cầu (ung thư có liên quan đến máu);
  • Bệnh đa u tủy (ung thư có liên quan đến máu);
  • Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (rối loạn về máu) – những bệnh nhân mắc các tình trạng này nên thận trọng khi dùng lorcaserin vì có thể xuất hiện các vấn đề về kéo dài thời gian cương dương.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Buồn nôn;
  • Đau bụng;
  • Choáng váng;
  • Cảm giác quá hạnh phúc hoặc bất thường;
  • Thay đổi tâm trạng;
  • Ảo giác (nhìn thấy những vật hoặc nghe các âm thanh không có thật).

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi qáu trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Halothan

(94)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc halothan là gì ?Thuốc halothan được chỉ định để gây mê toàn thân. Halothan là một thuốc mê đường hô hấp, tác dụng nhanh, ... [xem thêm]

Nifurtoinol là thuốc gì?

(83)
Tên gốc: nifurtoinolTên biệt dược: Nifuryl®, Urfadyn®Phân nhóm: các loại kháng sinh khácTác dụngTác dụng của thuốc nifurtoinol là gì?Nifurtoinol là một kháng ... [xem thêm]

Thuốc afatinib

(19)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc afatinib là gì?Thuốc afatinib được dùng để điều trị một loại bệnh ung thư phổi (ung thư phổi không phải tế bào nhỏ) có ... [xem thêm]

Thuốc pyrantel

(32)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc pyrantel là gì?Pyrantel là thuốc diệt giun hoặc chống giun, giúp ngăn ngừa giun phát triển hay nhân rộng trong cơ thể. Bnaj có ... [xem thêm]

Thuốc Polytonyl®

(37)
Tên gốc: magie aspartate, kali aspartate, canxi fructoheptonate, axit ascorbic, pyridoxine chlohydrate, nicotinamideTên biệt dược: Polytonyl®Phân nhóm: các liệu pháp bổ trợ & ... [xem thêm]

Cimacin®

(59)
Tên gốc: L-CystinePhân nhóm: các thuốc da liễu khácTên biệt dược: Cimacin®Tác dụng của thuốc Cimacin®Tác dụng của thuốc Cimacin® là gì?Thuốc Cimacin® được ... [xem thêm]

Carbomer

(54)
Tác dụngTác dụng của carbomer là gì?Gel dùng cho mắt carbomer được sử dụng để làm giảm chứng khô mắt và đau nhức mắt. Gel tạo một lớp màng mỏng trong ... [xem thêm]

Aprotinin

(73)
Tác dụngTác dụng của aprotinin là gì?Aprotinin có tác dụng làm giảm mất máu và giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân phải trải qua một số phẫu thuật tim. ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN