Chlorambucil

(4.11) - 60 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của chlorambucil là gì?

Chlorambucil được dùng để điều trị một số bệnh ung thư (ví dụ như: ung thư bạch cầu, khối u hạch bạch huyết). Chlorambucil là một thuốc hóa trị hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào.

Tác dụng khác: Phần này bao gồm việc sử dụng thuốc này không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt, nhưng có thể sẽ được quy định bởi các chuyên gia y tế. Chỉ sử dụng thuốc này cho tình trạng bệnh lý được liệt kê trong phần này khi có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Thuốc này cũng có thể được dùng để điều trị một số về bệnh về máu, bệnh về thận ở trẻ em mà không đáp ứng với các điều trị khác và các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ.

Bạn nên dùng chlorambucil như thế nào?

Uống thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Hãy uống nhiều nước khi dùng thuốc này, trừ khi bác sĩ có hướng dẫn khác. Điều này sẽ giúp ngăn ngừa các tác dụng phụ.

Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng và đáp ứng với điều trị của bạn. Không tăng liều hoặc uống thuốc này thường xuyên mà không có sự đồng ý của bác sĩ. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn và nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng có thể sẽ tăng lên.

Vì thuốc này có thể được hấp thụ qua da, phụ nữ mang thai hoặc có thể có thai không nên cầm hoặc làm vỡ các viên thuốc này.

Bạn nên bảo quản chlorambucil như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng chlorambucil cho người lớn là gì?

Đối với dạng thuốc uống (viên nén):

Đối với bệnh bạch cầu mãn tính thể lympho và các loại khối u hạch bạch huyết khác:

  • Người lớn – Liều lượng thuốc dùng dựa trên cân nặng và phải được bác sĩ chỉ định. Liều dùng thông thường là liều đơn 0,1 mg/kg (cân nặng)/ngày, trong 3 đến 6 tuần.

Để điều trị bệnh Hodgkin:

  • Người lớn – Liều lượng thuốc dùng dựa trên cân nặng và phải được bác sĩ chỉ định. Liều dùng thông thường là liều đơn 0,2 mg/kg (cân nặng)/ngày, trong 3 đến 6 tuần.

Liều dùng chlorambucil cho trẻ em là gì?

Hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng thuốc đối với trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được chứng minh.

Chlorambucil có những dạng và hàm lượng nào?

Chlorambucil có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng chlorambucil ?

Nhận trợ cấp y tế ngay nếu bạn mắc bất kì dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc một tác dụng phụ nguy hiểm như:

  • Động kinh (co giật);
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, đau miệng và cổ họng; ho liên tục;
  • Da nhợt nhạt, cảm giác mê sảng hoặc thở hụt hơi, nhịp tim nhanh, khó tập trung;
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), có các điểm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Sốt, đau họng và đau đầu và da bị rộp nặng, bong tróc, và phát ban đỏ;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, bệnh vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Xuất hiện bướu hoặc khối u bất thường;
  • Tức ngực, ho khan;
  • Cảm thấy khó thở dù đã gắng sức;
  • Cảm thấy suy nhược hoặc mệt mỏi, chán ăn, sụt cân nhanh chóng;
  • Buồn nôn, nôn mửa, hoặc tiêu chảy nặng;
  • Mất kinh nguyệt.
  • Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn:
  • Buồn nôn, nôn mửa, hoặc tiêu chảy nhẹ;
  • Run hoặc lắc;
  • Tê, đau rát hay cảm giác ngứa ran.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng chlorambucil bạn nên biết những điều gì?

Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với chlorambucil, hoặc nếu bạn đã dùng thuốc này trong quá khứ nhưng không điều trị được tình trạng bệnh.

Để đảm bảo an toàn khi dùng chlorambucil, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn mắc bất kỳ tình trạng nào sau đây:

  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan;
  • Tiền sử động kinh;
  • Tiền sử chấn thương đầu hoặc khối u não;
  • Nếu bạn đã điều trị bằng xạ trị hoặc hóa trị trong vòng 4 tuần vừa qua.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Chlorambucil có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để điều trị cho bạn:

  • Vắc xin Rotavirus.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể sẽ được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Acrivastine;
  • Vắc xin Adenovirus tuýp 4, virus sống;
  • Vắc xin Adenovirus tuýp 7, virus sống;
  • Vắc xin Bacillus of Calmette và Guerin, virus sống;
  • Bupropion;
  • Vắc xin ngừa virus cúm, virus sống;
  • Vắc xin ngừa virus sởi, virus sống;
  • Vắc xin ngừa virus quai bị, virus sống;
  • Vắc xin ngừa virus Rubella, virus sống;
  • Vắc xin đậu mùa;
  • Vắc xin thương hàn;
  • Vắc xin thủy đậu;
  • Vắc xin sốt vàng da;

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới chlorambucil không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Những tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến chlorambucil?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hảy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác.

Khẩn cấp/ quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Chongwae Evasol®

(93)
Tên gốc: mỗi 500 ml: L-isoleucine 0,35 g, L-leucine 0,55 g, lysine HCl 0,55 g, L-methionine 0,55 g, L-phenylalanine 0,55 g, L-threonine 0,25 g, L-tryptophan 0,15 g, L-valine 0,4 g, L-alanine 3 ... [xem thêm]

Cefazolin

(39)
Tác dụngTác dụng của cefazolin là gì?Cefazolin là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn khác ... [xem thêm]

Amlodipine + Atenolol

(87)
Tác dụngTác dụng của amlodipine + atenolol là gì?Atenolol là một loại thuốc chẹn beta tác động chọn lọc trên tim. Amlodipine là một loại thuốc chẹn canxi nhóm ... [xem thêm]

Cobanzyme®

(11)
Tên gốc: vitamin B12 (cobamamide)Phân nhóm: vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợpTên biệt dược: Cobanzyme®Tác dụngTác dụng của thuốc Cobanzyme® là gì?Cobanzyme® ... [xem thêm]

Dermatix

(67)
Biệt dược: Dermatix UltraThành phần hoạt chất: Cyclic, Polymeric siloxanes, vitamin C esterTác dụngTác dụng của Dermatix là gì?Kem trị sẹo Dermatix với thành phần kết ... [xem thêm]

Betahistine

(11)
Tác dụngTác dụng của betahistine là gì?Betahistine là một loại thuốc gọi là ‘histamine analogue’.Betahistine được sử dụng cho bệnh Ménière với các dấu hiệu ... [xem thêm]

Thuốc Maalox® Advance Maximum Strength

(97)
Tên gốc: aluminum hydroxide/magnesium hydroxide/simethiconeTên biệt dược: Maalox® Advanced Maximum StrengthPhân nhóm: thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loétTác ... [xem thêm]

Thuốc Histodil®

(91)
Tên gốc: cimetidineTên biệt dược: Histodil®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Histodil® là gì?Cimetidine là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN