Thuốc guanfacine

(3.55) - 52 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc guanfacine là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc guanfacine riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị tăng huyết áp, nhằm giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận.

Guanfacine tác động lên não, giúp làm giảm các tín hiệu thần kinh từ não đến các mạch máu và tim. Điều này làm cho các mạch máu giãn ra để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn và cũng làm chậm nhịp tim. Những tác dụng này giúp làm giảm huyết áp.

Một số tác dụng thuốc không được liệt kê trên nhãn được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể sẽ kê đơn cho bạn. Bạn chỉ dùng thuốc này điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Guanfacine cũng có thể được sử dụng để điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD).

Bạn nên dùng thuốc guanfacine như thế nào?

Bạn nên dùng thuốc này đường uống kèm hoặc không kèm với thức ăn, thường mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị của bạn. Ngoài ra, bạn cần sử dụng thuốc thường xuyên để thấy rõ tác dụng của thuốc. Để tránh liều dùng, bạn uống thuốc tại cùng một thời điểm mỗi ngày. Bạn có thể mất vài tuần để thấy rõ công dụng của thuốc. Điều quan trọng là bạn cần tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết người tăng huyết áp không cảm thấy bị bệnh.

Không đột ngột ngưng dùng thuốc này mà không tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn. Tình trạng của bạn có thể trở nên tồi tệ hơn khi thuốc được đột ngột dừng thuốc. Khi đó, bạn cần giảm dần liều lượng.

Hãy cho bác sĩ biế tnếu tình trạng của bạn khôngcải thiện hoặc nếu xấu đi (ví dụ như mức huyết áp của bạn thường xuyên ở mức cao hoặc tăng).

Bạn nên bảo quản thuốc guanfacine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc guanfacine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

Liều khởi đầu: bạn dùng 1mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ, dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác.

Liều duy trì: bạn dùng 1-3mg uốngmỗi ngày một lần trước khi đi ngủ.

Liều dùng thuốc guanfacine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD):

Bác sĩ chỉ định cho trẻ dùng guanfacine dạng phóng thích kéo dài chỉ khi điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD).

Trẻ em 6-17 tuổi:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 1mg thuốc dạng phóng thích kéo dài cho trẻ uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng.Điều chỉnh liều dùng theo khoảng thời gian không quá 1mg một tuần.
  • Liều duy trì: bạn dùng 1-4 mg thuốc dạng phóng thích kéo dài cho trẻ uốngmỗi ngày một lầnvào buổi sáng,tùy thuộc vàođáp ứng trên lâm sàngvàkhả năng dung nạp.

Thuốc guanfacinecó những dạng và hàm lượng nào?

Guanfacine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, dùng uống: 1 mg, 2 mg.
  • Viên nén phóng thích kéo dài 24 giờ, dùng uống: 1 mg, 2 mg, 3 mg, 4 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ gì khi dùng thuốc guanfacine?

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm khô miệng, buồn ngủ, suy nhược, chóng mặt, táo bón và bất lực.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc guanfacine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng guanfacine bạn nên báo với bác sĩ và dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với guanfacine, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc viên nén hoặc viên nén phóng thích kéo dài. Hỏi dược sĩ của bạn về danh sách các thành phần hoạt chất.
  • Bạn nên biết rằng guanfacine là thành phần hoạt chất trong viên nén guanfacine và viên guanfacine phóng thích kéo dài. Bạn không dùng hai loại thuốc này cùng một lúc.
  • Bạn đang dùng hoặc định dùng những loại thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin và các thực phẩm chức năng. Bạn cần chắc chắn để đề cập đến bất cứ loại thuốc nào sau đây: thuốc chống trầm cảm; thuốc kháng histamin; barbiturate như phenobarbital (Luminal®); carbamazepine(Carbatrol®, Epitol®, Tegretol®); clarithromycin(Biaxin®, trongPrevPac®); indinavir(Crixivan®); itraconazole(Sporanox®); ketoconazole(Nizoral®); thuốc an thần, thuốc trị tăng huyết áp, bệnh tâm thần, buồn nôn, hoặc co giật; nefazodone; nelfinavir(Viracept®); phenytoin (Dilantin®, Phenytek®); pioglitazone(Actos®, trong ActoplusMet® và Duetact®); rifabutin (Mycobutin®); rifampin (Rifadin®, trongRifamate®, trong Rifater®, Rimactane®); ritonavir(Norvir®, trongKaletra®); thuốc an thần; thuốc ngủ; axit valproic(Depakene®, Depakote®). Bác sĩ có thể sẽ cho bạn thay đổi liều dùng hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận để tránh tác dụng phụ.
  • Bạn đang dùng những sản phẩm thảo dược, đặc biệt là thảo dược St. John’s wort.
  • Bạn đã từng hoặc bị ngất gần đây, nếu bạn có tiền sử bệnh tim; và nếu bạn đang hay đã từng bị đột quỵ; huyết áp thấp; nhịp tim chậm; rối loạn lưỡng cực (rối loạn trầm cảm hưng; một căn bệnh gây ra cơn trầm cảm, cơn hưng cảm và tâm trạng bất thường khác); hoặc bệnh tim, thận hoặc gan.
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.
  • Bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặcnha sĩ biết bạn đang dùng guanfacine.

Bạn nên biết rằng guanfacine có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Hãy hỏi bác sĩ của bạn về việc sử dụng an toàn các loại đồ uống có cồn trong khi bạn đang dùng guanfacine. Cồn có thể làm nặng hơn các tác dụng phụ của guanfacine.

Ngoài ra, thuốc guanfacine có thể gây chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu và khi bạn thức dậy quá nhanh từ tư thế nằm. Tình trạng này xảy ra phổ biến hơn khi lần đầu dùng guanfacine. Để tránh vấn đề này, bạn nên ra khỏi giường từ từ, đặt chân nhẹ lên sàn nhà một vài phút trước khi đứng dậy.

Bên cạnh đó, bạn có thể ngất xỉu nếu bạn bị mất nước hoặc cơ thể quá nóng trong quá trình điều trị vớiguanfacine. Hãy chắc chắn uống nhiều nước và giữ cơ thể mát trong khi bạn đang uống thuốc này.

Bạn nên biết rằng guanfacine nên được sử dụng như là một phần của một chương trình tổng thể điều trị cho rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), trong đó có thể bao gồm tư vấn và giáo dục đặc biệt. Hãy chắc chắn bạn làm theo tất cả các hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc guanfacine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không khuyến khích bạn sử dụng thuốc này với loại thuốc sau đây, dù đôi khi chúng có thể sử dụng trong vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể điều chỉnh liều và tần suất sử dụng của một hoặc cả hai thuốc.

  • Yohimbine.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc guanfacine không?

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc guanfacine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tiền sử nhịp tim chậm;
  • Mất nước;
  • Nhồi máu cơ tim, gần đây;
  • Tiền sử bị nghẽn tim;
  • Tiền sử bệnh tim hoặc mạch máu;
  • Tiền sử hạ huyết áp (huyết áp thấp);
  • Tiền sử đột quỵ;
  • Tiền sử ngất (xỉu) – sử dụng thận trọng vì thuốc có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – sử dụng thận trọng vì các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì thuốc đào thải chậm;
  • Suy nhược tinh thần – Guanfacine có thể gây suy nhược tinh thần.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều gồm:

  • Buồn ngủ;
  • Mệt mỏi;
  • Nhịp tim chậm;
  • Ngất xỉu;
  • Chóng mặt;
  • Mờ mắt;
  • Đồng tử co lại.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Tetrabenazine

(99)
Tên gốc: tetrabenazinePhân nhóm: thuốc trị rối loạn thần kinh-cơTác dụngTác dụng của tetrabenazine là gì?Tetrabenazine được sử dụng để giảm các chuyển ... [xem thêm]

Rasburicase

(56)
Tên gốc: rasburicasePhân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của rasburicase là gì?Rasburicase được sử dụng để ngăn chặn nồng độ axit uric cao ... [xem thêm]

Thuốc Systane®

(35)
Tên gốc: polyethylene glycol 400, propylene glycolTên biệt dược: Systane® – thuốc tra mắtPhân nhóm: thuốc trị khô mắt.Tác dụngTác dụng của thuốc Systane® là ... [xem thêm]

Vitamin C là gì?

(65)
Vitamin C là một loại vitamin khá quen thuộc, thường có nhiều trong các trái cây họ cam quýt và một số thực phẩm như cà chua, khoai tây hay các loại rau ăn lá. ... [xem thêm]

Beta carotene

(11)
Tác dụngTác dụng của beta carotene là gì?Beta-carotene được sử dụng để làm giảm triệu chứng hen suyễn gây ra bởi vậ động; để ngăn ngừa ung thư, bệnh ... [xem thêm]

Thuốc Proxam®

(14)
Tên gốc: naproxenTên biệt dược: Proxam® – dạng viên bao, thuốc đặtPhân nhóm: thuốc kháng viêm không steroid.Tác dụngTác dụng của thuốc Proxam® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Polydexa® là thuốc gì?

(31)
Thuốc gốc: dexamethasone, neomycin, polymyxin BTên biệt dược: Polydexa®Phân nhóm: thuốc khử trùng tai có corticoidTác dụngTác dụng của thuốc Polydexa® là ... [xem thêm]

Công dụng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Tiêu Khiết Thanh

(13)
Tên hoạt chất: Cao rẻ quạt, cao bán biên liên, cao bồ công anh, cao sói rừngPhân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên thương hiệu: Thực ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN