Tetrabenazine

(3.66) - 99 đánh giá

Tên gốc: tetrabenazine

Phân nhóm: thuốc trị rối loạn thần kinh-cơ

Tác dụng

Tác dụng của tetrabenazine là gì?

Tetrabenazine được sử dụng để giảm các chuyển động không kiểm soát được gây ra bởi bệnh Huntington (bệnh múa giật). Giảm chorea sẽ giúp bạn tham gia vào nhiều hoạt động hàng ngày bình thường. Thuốc này hoạt động bằng cách giảm lượng chất tự nhiên nhất định trong não (monoamines như dopamine, serotonin và norepinephrine), có liên quan đến chức năng thần kinh và cơ bắp. Tetrabenazine thuộc về một loại thuốc được gọi là monoamine depletor.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc tetrabenazine cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị bệnh Huntington

Liều ban đầu: bạn dùng 12,5mg, uống 1 lần/ngày vào buổi sáng và uống 2 lần/ngày sau một tuần sử dụng thuốc.

Liều duy trì: chuẩn độ từ từ hàng tuần bằng 12,5mg mỗi ngày.

Liều tối đa: bạn dùng 25mg.

Liều dùng thuốc tetrabenazine cho trẻ em như thế nào?

Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng.

Cách dùng

Bạn nên dùng tetrabenazine như thế nào?

Bạn nên uống thuốc này 1 lần/ngày vào buổi sáng khi bắt đầu điều trị hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Bác sĩ có thể tăng liều từ từ đến 2 hoặc 3 lần/ngày trong vài tuần. Việc tăng liều chậm sẽ giúp tìm ra liều tốt nhất cho bạn trong khi vẫn giữ các tác dụng phụ ở mức càng thấp càng tốt.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, đáp ứng với điều trị và các loại thuốc khác mà bạn có thể đang dùng.

Bạn nên sử dụng thuốc này thường xuyên và cũng một lúc mỗi ngày để nhận được nhiều tác dụng nhất từ thuốc.

Nếu bạn ngừng dùng thuốc này trong vài ngày, sau đó bắt đầu uống lại, có thể cần tăng dần liều cho đến khi đạt liều thường xuyên mà bạn đã dùng.

Cho bác sĩ biết nếu cử động không kiểm soát của bạn không cải thiện hoặc nặng hơn.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng tetrabenazine?

Buồn ngủ, khó ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn và ói mửa có thể xảy ra. Nếu bất kỳ triệu chứng nào kéo dài hoặc nặng hơn, bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức. Bác sĩ có thể cần phải điều chỉnh liều của bạn để giảm các tác dụng phụ này.

Đôi khi tetrabenazine có thể gây ra các tác dụng phụ tương tự như các triệu chứng làm nghiêm trọng hơn bệnh Huntington. Bác sĩ có thể cần phải điều chỉnh liều của bạn để xem các tác dụng phụ này là do thuốc hay bệnh. Bạn hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào xảy ra như thay đổi tâm thần/tâm trạng (chẳng hạn như trầm cảm mới xuất hiện/trầm trọng, suy nghĩ/cố gắng tự tử, các vấn đề về suy nghĩ), triệu chứng bệnh Parkinson (như run rẩy, cử động chậm, mất cân bằng), khó nuốt, bồn chồn.

Bạn hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào hiếm gặp nhưng nghiêm trọng xảy ra như dấu hiệu tăng prolactin hormone (như ngực to, sản xuất sữa bất thường, giảm khả năng tình dục, thay đổi chu kỳ kinh nguyệt).

Gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng nào (có thể gây tử vong) như nhịp tim nhanh/không đều, chóng mặt nặng, ngất xỉu.

Thuốc này hiếm khi gây ra hội chứng tâm thần ác tính (NMS). Gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào như sốt, cứng cơ, mệt mỏi dữ dội, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh/không đều, nước tiểu sẫm màu, dấu hiệu của vấn đề về thận (chẳng hạn như thay đổi lượng nước tiểu).

Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng như phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/họng), chóng mặt nặng, khó thở.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng tetrabenazine, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc, deutetrabenazine hoặc bất kỳ dị ứng nào khác.
  • Thuốc này không nên được sử dụng nếu bạn có một số điều kiện y tế nhất định. Trước khi sử dụng thuốc này, tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có vấn đề về gan, trầm cảm không được điều trị hoặc không đáp ứng với điều trị, suy nghĩ tự sát.
  • Trước khi sử dụng thuốc này, bạn hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ bệnh sử của bạn, đặc biệt là ung thư vú.
  • Tetrabenazine có thể gây ra một tình trạng ảnh hưởng đến nhịp tim (QT kéo dài). QT kéo dài hiếm khi gây ra nhịp tim nhanh/bất thường nghiêm trọng (hiếm khi tử vong) và các triệu chứng khác (như chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu)
  • Nguy cơ QT kéo dài có thể tăng lên nếu bạn có một số bệnh trạng nhất định hoặc đang dùng các loại thuốc khác có thể gây QT kéo dài. Trước khi sử dụng tetrabenazine, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn dùng và nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào như một số vấn đề về tim (suy tim, nhịp tim chậm, QT kéo dài trong EKG), tiền sử gia đình có một số vấn đề về tim (QT) kéo dài trong EKG, đột tử do tim).
  • Mức độ thấp của kali hoặc magiê trong máu cũng có thể làm tăng nguy cơ kéo dài QT. Nguy cơ này có thể tăng lên nếu bạn sử dụng một số loại thuốc nhất định (chẳng hạn như thuốc lợi tiểu) hoặc nếu bạn có các tình trạng như ra mồ hôi nặng, tiêu chảy, nôn mửa. Bạn nên nói chuyện với bác sĩ về việc sử dụng tetrabenazine một cách an toàn.
  • Thuốc này có thể khiến bạn buồn ngủ. Uống cùng rượu hoặc cần sa có thể khiến bạn buồn ngủ hơn. Bạn không nên lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ điều gì cần sự tỉnh táo cho đến khi bạn có thể làm điều đó một cách an toàn. Hạn chế đồ uống có cồn và bạn nên nói chuyện với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng cần sa.
  • Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là kéo dài QT.
  • Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Bạn nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng tetrabenazine trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc tetrabenazine có thể tương tác với những thuốc nào?

Một số thuốc có thể tương tác với tetrabenazine là reserpine, valbenazine.

Bạn không dùng tetrabenazine trong khi đang sử dụng reserpin. Bạn phải chờ ít nhất 20 ngày sau khi ngừng reserpin trước khi bắt đầu điều trị bằng tetrabenazine.

Dùng thuốc ức chế MAO với thuốc này có thể gây ra một tương tác thuốc nghiêm trọng (có thể gây tử vong). Bạn không dùng bất kỳ chất ức chế MAO (isocarboxazid, linezolid, methylen xanh, moclobemide, phenelzine, procarbazine, rasagiline, safinamide, selegilin, tranylcypromine) trong khi điều trị bằng thuốc này. Hầu hết các chất ức chế MAO cũng không nên được sử dụng trong 2 tuần trước và sau khi điều trị bằng thuốc này. Bạn hãy tham khảo bác khi bắt đầu hoặc ngừng dùng thuốc này.

Tetrabenazine rất giống với deutetrabenazine. Bạn không sử dụng thuốc có chứa deutetrabenazine trong khi sử dụng tetrabenazine.

Thuốc tetrabenazine có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Tetrabenazine có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến tetrabenazine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản tetrabenazine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Tetrabenazine có những dạng và hàm lượng nào?

Tetrabenazine có ở dạng viên nén.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Mekomorivital®

(31)
Tên gốc: mỗi viên: L-leucine 18 mg, L-isoleucine 6 mg, L-lysine HCl 25 mg, L-phenylalanine 5 mg, L-threonine 4 mg, L-valine 7 mg, L-tryptophan 5 mg, DL-methionine 18 mg, vit B1 3 mg, vit B2 3 ... [xem thêm]

Keppra®

(31)
Tên gốc: levetiracetamPhân nhóm: thuốc chống co giậtTên biệt dược: Keppra® Keppra® XRTác dụngTác dụng của thuốc Keppra® là gì?Keppra® là thuốc chống động kinh ... [xem thêm]

Cepacol®

(397)
... [xem thêm]

Verapamil là gì?

(39)
Tác dụngTác dụng của Verapamil là gì?Verapamil thuộc nhóm thuốc hệ tim mạch và tạo máu, phân nhóm thuốc đối kháng calci.Verapamil được sử dụng đơn ... [xem thêm]

Thuốc Nozaxen

(65)
Hoạt chất: EsomeprazolTên biệt dược: NozaxenTác dụng của thuốc NozaxenTác dụng của thuốc Nozaxen là gì?Thuốc Nozaxen với hoạt chất esomeprazol được chỉ định ... [xem thêm]

Parafin

(19)
Tên gốc: parafinTên biệt dược: Diprobase®, E45®, Oilatum®, Oilatum Junior®, Cetraben®, Zerocream®, Ultrabase®, Lacri-Lube®Phân nhóm: sản phẩm làm mềm, làm sạch & bảo ... [xem thêm]

Axit folic

(27)
Axit folic (folic acid) là một vitamin nhóm B, tên gọi khác là vitamin B9, đóng vai trò cơ bản trong quá trình tổng hợp ADN và các axit amin. Đây cũng là thành phần ... [xem thêm]

Gadoterate meglumine

(14)
Tên gốc: gadoterate meglumineTên biệt dược: Dotarem®Phân nhóm: các tác nhân dùng trong chẩn đoán hình ảnh & các chẩn đoán khácTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN