Thuốc bismuth subsalicylate

(3.85) - 54 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc bismuth subsalicylate là gì?

Thuốc bismuth subsalicylate được dùng để điều trị tình trạng khó chịu ở dạ dày, ợ nóng, và buồn nôn không thường xuyên. Thuốc này cũng còn được dùng để điều trị chứng tiêu chảy và giúp ngăn ngừa chứng tiêu chảy khi du lịch. Thuốc bismuth subsalicylate hoạt động bằng cách giúp làm chậm sự phát triển của loại vi khuẩn gây tiêu chảy. Bạn không nên dùng thuốc này để tự điều trị chứng tiêu chảy nếu bạn cũng đang bị sốt hoặc có máu/dịch nhầy trong phân vì đây có thể là các dấu hiệu của một tình trạng bệnh nghiêm trọng. Bên cạnh đó, hãy đi khám bác sĩ kịp thời để được chẩn đoán và điều trị hợp lý nếu bạn có các triệu chứng này.

Thuốc này được sử dụng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ kèm chung với thuốc khác để điều trị chứng loét dạ dày do một loại vi khuẩn gây ra (Helicobacter pylori). Bạn không sử dụng thuốc này để tự điều trị chứng viêm loét. Thuốc bismuth subsalicylate là một loại salicylate, là chất có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về xuất huyết khi được dùng đơn lẻ ở những bệnh nhân bị viêm loét.

Hãy kiểm tra các thành phần trên nhãn thuốc cho dù là bạn đã từng sử dụng loại thuốc này trước đây. Nhà sản xuất có thể thay đổi các thành phần thuốc. Hơn nữa, các loại thuốc có các tên gọi giống nhau có thể chứa các thành phần khác nhau được dùng cho các mục đích khác nhau. Việc dùng sai loại thuốc có thể gây hại cho bạn.

Bạn nên dùng thuốc bismuth subsalicylate như thế nào?

Bạn nên dùng thuốc này bằng cách uống, thường khi cần thiết, theo như sự chỉ dẫn trên nhãn thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng thuốc được dựa trên tuổi tác, tình trạng bệnh lý và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Bạn không được tự ý tăng liều lượng hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn mức liều lượng đã được chỉ định và không dùng thuốc này ở mức liều lượng cao hơn mức liều lượng được khuyến nghị cho độ tuổi của bạn. Hiện có nhiều tên thương hiệu và dạng thuốc bismuth subsalicylate, nên bạn hãy đọc kỹ phần hướng dẫn sử dụng liều lượng đối với mỗi sản phẩm thuốc bởi vì phần hướng dẫn sử dụng liều lượng của mỗi sản phẩm thuốc có thể khác nhau.

Nếu bạn dùng thuốc này ở dạng viên nén nhai, hãy nhai kỹ viên thuốc và nuốt. Nếu bạn dùng thuốc này ở dạng lỏng, hãy lắc đều chai thuốc trước mỗi lần sử dụng. Hãy đo liều lượng một cách cẩn thận bằng cách sử dụng một dụng cụ/tách đo lường đặc biệt. Không nên dùng muỗng ăn thông thường bởi vì bạn có thể đo liều lượng không chính xác.

Thuốc này có thể tương tác với các loại thuốc khác (như thuốc kháng sinh tetracycline, thuốc chloroquine), ngăn không cho cơ thể hấp thụ đầy đủ các loại thuốc này. Hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về cách thức lên kế hoạch dùng thuốc để đề phòng tình trạng này xảy ra.

Nếu bác sĩ đã chỉ định bạn dùng thuốc này mỗi ngày, hãy dùng thuốc này thường xuyên để có được lợi ích tốt nhất từ thuốc. Để ghi nhớ, hãy dùng thuốc vào cùng các khoảng thời gian vào mỗi ngày.

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn. Nếu bạn đang dùng thuốc này cho chứng tiêu chảy, hãy thông báo với bác sĩ nếu tình trạng tiêu chảy của bạn kéo dài hơn 2 ngày.

Bạn nên bảo quản thuốc bismuth subsalicylate như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc bismuth subsalicylate cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng khó tiêu:

Bạn nên uống 524 mg sau 30-60 phút khi cần thiết, không được dùng vượt quá 8 liều trong khoảng thời gian 24 giờ đồng hồ.

Ngoài ra, bạn có thể uống từ 1048-1050 mg sau mỗi giờ đồng hồ, không được dùng vượt quá 4 liều trong khoảng thời gian 24 giờ đồng hồ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng tiêu chảy du lịch:

Bạn nên uống 524 mg sau 30-60 phút khi cần thiết, không được dùng vượt quá 8 liều trong khoảng thời gian 24 giờ đồng hồ.

Ngoài ra, bạn có thể uống từ 1048-1050 mg sau mỗi giờ đồng hồ, không được dùng vượt quá 4 liều trong khoảng thời gian 24 giờ đồng hồ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng tiêu chảy:

Bạn nên uống 524 mg sau 30-60 phút khi cần thiết, không được dùng vượt quá 8 liều trong khoảng thời gian 24 giờ đồng hồ.

Ngoài ra, bạn có thể uống từ 1048-1050 mg sau mỗi giờ đồng hồ, không được dùng vượt quá 4 liều trong khoảng thời gian 24 giờ đồng hồ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng nhiễm khuẩn Helicobacter pylori:

Dùng 524 mg uống 4 lần một ngày.

Liều dùng thuốc bismuth subsalicylate cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng tiêu chảy:

Đối với tình trạng tiêu chảy không rõ nguyên nhân:

  • Trẻ dưới 3 tuổi: thận trọng khi cho dùng thuốc;
  • Trẻ 3-6 tuổi: cho dùng 87 mg sau 30 phút đến 1 giờ đồng hồ khi cần thiết;
  • Trẻ 6-9 tuổi: cho dùng 175 mg sau 30 phút đến 1 giờ đồng hồ khi cần thiết;
  • Trẻ 9-12 tuổi: cho dùng 262 mg sau 30 phút đến 1 giờ đồng hồ khi cần thiết.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng tiêu chảy – mãn tính:

Chứng tiêu chảy mãn tính ở trẻ em:

  • Trẻ 2-24 tháng tuổi: cho dùng 44 mg sau mỗi 4 giờ đồng hồ;
  • Trẻ 24-48 tháng tuổi: cho dùng 87 mg sau mỗi 4 giờ đồng hồ;
  • Trẻ 48-70 tháng tuổi: cho dùng 175 mg sau mỗi 4 giờ đồng hồ.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng nhiễm khuẩn Helicobacter pylori:

Liều dùng dành cho trẻ em bị nhiễm Helicobacter pylori hiện vẫn chưa được xác định rõ, các lượng liều dùng sau đây được dùng kết hợp chung với ampicillin và metronidazole.

  • Trẻ dưới 10 tuổi: cho dùng 262 mg uống 4 lần một ngày trong vòng 6 tuần lễ;
  • Trẻ trên 10 tuổi: cho dùng 524 mg uống 4 lần một ngày trong vòng 6 tuần lễ.

Thuốc bismuth subsalicylate có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc bismuth subsalicylate có dạng và hàm lượng là: viên nén, nhai: 262,4 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc bismuth subsalicylate?

Đi cấp cứu ngay nếu bạn mắc phải bất kỳ các dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng tấy ở mặt, môi, lưỡi, họng.

Hãy gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn bị:

  • Tiêu chảy nặng; hoặc tiêu chảy mất nhiều nước hoặc máu;
  • Lú lẫn, đau đầu nặng, ù tai, choáng váng;
  • Thị lực có vấn đề, đau ở phía sâu trong mắt;
  • Buồn nôn, đau phần dạ dày trên, ngứa ngáy, biếng ăn, nước tiểu có màu sậm, phân có màu đất sét, vàng da;
  • Co giật;
  • Da xanh xao;
  • Cảm giác như muốn ngất xỉu hoặc thở ngắn, nhịp tim đập nhanh, khó tập trung.

Các tác dụng phụ thông thường bao gồm:

  • Đau dạ dày, khó tiêu, nôn mửa;
  • Táo bón hoặc tiêu chảy nhẹ;
  • Xuất hiện các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng;
  • Đau miệng, vị giác như kim loại ở miệng;
  • Ngứa hoặc chảy dịch ở âm đạo;
  • Đau đầu nhẹ;
  • Lưỡi bị sưng phù, lưỡi có màu đen hoặc có lông, khó nuốt.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc bismuth subsalicylate bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc bismuth subsalicylate, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:

  • Thông báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc giảm đau có chứa salicylate như aspirin, choline magnesium trisalicylate, choline salicylate (Arthropan), diflunisal (Dolobid), magnesium salicylate (Doan’s, các loại thuốc khác), và salsalate (Argesic, Disalcid, Salgesic) hoặc với bất kỳ các loại thuốc khác.
  • Thông báo với bác sĩ và dược sĩ về các loại thuốc kê toa và không kê toa, các loại vitamin, thực phẩm chức năng, và các loại thảo dược mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Chắc chắn hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về việc sử dụng Thuốc bismuth subsalicylate nếu bạn có dùng: thuốc kháng đông như warfarin (Coumadin); loại thuốc aspirin dùng hằng ngày hoặc thuốc trị đái tháo đường, viêm khớp hoặc bệnh gút.
  • Nếu bạn đang dùng thuốc kháng sinh có chứa tetracycline như demeclocycline (Declomycin), doxycycline (Doryx, Vibramycin), minocycline (Dynacin, Minocin), và tetracycline (Sumycin), hãy dùng các loại thuốc này ít nhất 1 giờ đồng hồ trước hoặc 3 giờ đồng hồ sau khi dùng Bismuth Subsalicylate.
  • Hãy tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ trước khi dùng thuốc này nếu bạn đã từng bị viêm loét, bệnh lý về xuất huyết, phân có máu hoặc có màu đen, hoặc bệnh thận. Hãy tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ trước khi dùng Thuốc bismuth subsalicylate nếu bạn đang bị sốt hoặc có dịch nhầy trong phân. Nếu bạn sắp cho một đứa trẻ hoặc thanh thiếu niên sử dụng bismuth subsalicylate, hãy thông báo với bác sĩ của đứa trẻ nếu đứa trẻ có bất kỳ các triệu chứng nào sau đây trước khi dùng thuốc này: nôn mửa, bơ phờ, buồn ngủ, lú lẫn, hung hăng, co giật, vàng da hoặc mắt, yếu ớt, hoặc xuất hiện các triệu chứng giống như cảm cúm. Hơn nữa, hãy thông báo với bác sĩ của đứa trẻ nếu đứa trẻ không uống nước một cách bình thường, bị nôn mửa hoặc tiêu chảy quá nhiều, hoặc bị mất nước.
  • Hãy tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ về việc dùng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc bismuth subsalicylate có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Insulin, methotrexate hoặc axit valproic – thuốc bismuth subsalicylate có thể làm tăng tác động và tác dụng phụ của các loại thuốc này;
  • Thuốc ức chế men chuyển (ví dụ như lisinopril) hoặc sulfinpyrazone – thuốc bismuth subsalicylate có thể làm giảm tính hiệu quả của các loại thuốc này;
  • Thuốc kháng đông (ví dụ như warfarin) – thuốc bismuth subsalicylate có thể làm tăng nguy cơ bị xuất huyết;
  • Salicylates (ví dụ như aspirin) bởi vì nguy cơ mắc các tác dụng phụ hoặc các tác dụng độc hại có thể tăng cao.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc bismuth subsalicylate không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc bismuth subsalicylate?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh lỵ – chứng bệnh này có thể trở nặng hơn; có thể phải cần đến một phương pháp điều trị khác;
  • Bệnh gút – salicylate trong thuốc này có thể làm cho bệnh gút trở nặng hơn và làm cho các loại thuốc được dùng để trị bệnh gút hoạt động kém hiệu quả hơn;
  • Bệnh dễ chảy máu hoặc các vấn đề xuất huyết khác – salicylate trong thuốc này có thể làm tăng nguy cơ bị chảy máu;
  • Bệnh thận – nguy cơ mắc các tác dụng phụ sẽ cao hơn bởi vì cơ thể không có khả năng đào thải thuốc bismuth subsalicylate ra bên ngoài;
  • Viêm loét dạ dày – việc sử dụng thuốc này có thể làm cho chứng viêm loét trở nặng hơn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc attapulgit

(25)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc attapulgit là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc attapulgit để điều trị ngắn hạn chứng tiêu chảy. Thuốc attapulgit hoạt động ... [xem thêm]

Thuốc diethylpropion

(22)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc diethylpropion là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc diethylpropion kết hợp với chế độ ăn ít calo, tập thể dục và chương trình ... [xem thêm]

Axit Boric

(97)
Tác dụngTác dụng của Axit Boric là gì?Axit Boric có tính kháng sinh nhẹ chống nhiễm trùng do nấm hoặc vi khuẩn.Axit Boric dùng cho mắt được sử dụng như thuốc ... [xem thêm]

Methylthioninium Chloride là gì?

(34)
Tác dụngTác dụng của Methylthioninium Chloride gì?Thuốc này được sử dụng để điều trị duy trì trong methemoglobine huyết mãn tính. Nhờ đó, giúp phòng bệnh ... [xem thêm]

Thuốc nizatidine

(22)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc nizatidine là gì?Bạn có thể dùng thuốc nizatidine để điều trị loét dạ dày, tá tràng và ngăn ngừa tái phát sau khi đã ... [xem thêm]

Thuốc Pacific Ketoprofen®

(57)
Tên gốc: ketoprofenTên biệt dược: Pacific Ketoprofen®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Pacific Ketoprofen® là gì?Thuốc Pacific ... [xem thêm]

Flecainide là gì?

(66)
Tác dụngTác dụng của flecainide là gì?Flecainide được sử dụng để điều trị một số bệnh nhịp tim bất thường nghiêm trọng (có thể gây tử vong) (như ... [xem thêm]

Thuốc aspartam (Equal®)

(71)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc aspartam là gì?Thuốc aspartam (Equal®) là một trong 6 chất làm ngọt nhân tạo được FDA cấp giấy phép lưu hành, sử dụng cho ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN