Thuốc aspartam (Equal®)

(3.89) - 71 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc aspartam là gì?

Thuốc aspartam (Equal®) là một trong 6 chất làm ngọt nhân tạo được FDA cấp giấy phép lưu hành, sử dụng cho bệnh nhân bị tiểu đường vì nó không ảnh hưởng lượng đường trong máu hoặc bổ sung bất kì calo nào. Một số chất làm ngọt nhân tạo như kali acesulfame (cũng được gọi là acesulfame K), saccharin, sucralose, neotame, advantame.

Bạn nên sử dụng thuốc aspartam như thế nào?

Thuốc aspartam thường được các công ty thực phẩm sử dụng để tạo những sản phẩm ăn kiêng hoặc những sản phẩm cho bệnh nhân tiểu đường như thức uống cho người ăn kiêng, bánh nướng, những món tráng miệng đông lạnh, kẹo, sữa chua và kẹo cao su.

Bạn cũng có thể sử dụng thuốc này như một loại thực phẩm quen thuộc tại gia.

Bạn hãy hỏi bác sĩ về bất kì điều gì bạn chưa rõ về việc sử dụng chất làm ngọt nhân tạo này và bệnh tiểu đường của bạn.

Thuốc này chống chỉ định cho những bệnh nhân có bệnh lý phenylketon niệu.

Bạn nên bảo quản thuốc aspartam như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc aspartam ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc aspartam cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn được khuyến cáo bởi FDA:

Bạn uống 50 mg tương ứng với mỗi kg cân nặng.

Liều thông thường cho người lớn được khuyến cáo bỏi EFSA:

Bạn uống 40 mg tương ứng với mỗi kg cân nặng.

Liều dùng thuốc aspartam cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Thuốc aspartam có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc aspartam có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 19 mg;
  • Bột gói 38 mg;
  • Bột được đóng chai 40 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc aspartam?

Như các loại thuốc khác, thuốc Equal® có thể gây ra một số tác dụng phụ. Phần lớn những tác dụng phụ này hiếm gặp và không cần phải chữa trị. Tuy nhiên, bạn cần báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kì tác dụng phụ nào sau đây:

  • Mù một hoặc hai mắt;
  • Giảm thị lực hoặc gặp một số vấn đề về mắt khác như nhìn mờ, mắt nhìn lệch;
  • Giảm thị lực buổi tối;
  • Đau một bên hoặc cả hai bên mắt;
  • Giảm tiết nước mắt;
  • Gặp khó khăn khi đeo kính sát tròng;
  • Mắt lồi;
  • Ù tai;
  • Không chịu được tiếng ồn;
  • Giảm khả năng nghe;
  • Co giật;
  • Nhức đầu, đau nửa đầu;
  • Chóng mặt, mất thăng bằng;
  • Nhầm lẫn, mất trí nhớ;
  • Buồn ngủ;
  • Dị cảm hoặc tê ở tay hoặc chân;
  • Nói lắp nặng;
  • Hiếu động thái quá và bồn chồn chân;
  • Đau mắt không điển hình;
  • Run nặng.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc aspartam bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc aspartam, bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc, tá dược của thuốc;
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc loài động vật nào;
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ trẻ em và người lớn tuổi;
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn đang mắc bất kì vấn đề sức khỏe nào hoặc bạn đang dùng thuốc nào có thể gây tương tác thuốc với aspartam;

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Thuốc được FDA chấp thuận sử dụng cho phụ nữ có thai. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc aspartam có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến thuốc aspartam không?

Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc aspartam?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn vận động;
  • Phenylketon niệu.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Cilazapril

(50)
Tác dụngTác dụng của cilazapril là gì?Cilazapril được sử dụng cho người lớn để điều trị các bệnh như:Tăng huyết áp;Suy tim mãn tính (kéo dài).Thuốc hoạt ... [xem thêm]

Sirdalud®

(79)
Tên gốc: tizanidinePhân nhóm: thuốc giãn cơTên biệt dược: Sirdalud®Tác dụngTác dụng của thuốc Sirdalud® là gì?Sirdalud® chứa chất tizanidine, thuốc thường ... [xem thêm]

Thuốc meropenem là gì?

(93)
Tên gốc: meropenemTên biệt dược: Alpenam®Phân nhóm: các beta-lactam khác Tác dụng của thuốc meropenemTác dụng của thuốc meropenem là gì?Thuốc meropenem được ... [xem thêm]

Sacubitril + valsartan

(34)
Tên gốc: sacubitril + valsartanPhân nhóm: thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II – các loại thuốc tim mạch khácTên biệt dược: Entresto®Tác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Di - Ansel Extra®

(74)
Tên gốc: paracetamol, codein phosphate, caffeineTên biệt dược: Di – Ansel Extra®Phân nhóm: thuốc giảm đau có chất gây nghiệnTác dụngTác dụng của thuốc Di – Ansel ... [xem thêm]

Endura®

(86)
Tên gốc:glycerin + polysorbatTên biệt dược: Endura®Phân nhóm: thuốc bôi trơn nhãn cầuTác dụngTác dụng của thuốc Endura® là gì?Thuốc Endura® có tác dụng làm ... [xem thêm]

Axit Zoledronic là gì?

(49)
Tác dụngTác dụng của axit zoledronic là gì?Axit zoledronic thuộc nhóm thuốc hệ nội tiết và chuyển hóa, phân nhóm thuốc ảnh hưởng chuyển hoá xương.Axit ... [xem thêm]

Thuốc lutein

(30)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lutein là gì?Thuốc lutein thường được sử dụng như một thuốc thay thế để điều trị bệnh về mắt.Lutein cũng được ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN