Thuốc saquinavir

(4.19) - 83 đánh giá

Tên gốc: saquinavir

Tên biệt dược: Invirase®, Fortovase®

Phân nhóm: thuốc kháng virus

Tác dụng

Tác dụng của thuốc saquinavir là gì?

Saquinavir là một loại thuốc kháng virus, giúp ngăn chặn các tế bào virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể. Saquinavir được sử dụng để điều trị HIV − nguyên nhân gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS).

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc saquinavir cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh

Bạn nên dùng thuốc saquinavir 1.000 mg kết hợp với thuốc ritonavir 100 mg, uống hai lần một ngày.

Liều dùng thuốc saquinavir cho trẻ em như thế nào?

Trẻ em trên 16 tuổi dùng liều như người lớn. Liều dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc saquinavir như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn nên dùng thuốc saquinavir phối hợp với ritonavir (Norvir®) và uống trong vòng 2 giờ sau khi ăn no.

Để chắc chắn thuốc saquinavir có hiệu quả trị bệnh, bạn cần kiểm tra máu, chức năng gan thường xuyên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc saquinavir?

Bạn nên gọi cấp cứu nếu gặp phải bất kỳ dấu hiệu dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng. Bên cạnh đó, bạn hãy ngưng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bị tác dụng phụ nguy hiểm như:

  • Khát nước hoặc đi tiểu, rất đói, hơi thở có mùi trái cây;
  • Ho có đờm màu vàng hoặc màu xanh, đau ngực như bị dao đâm, thở khò khè, cảm thấy khó thở;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, loét miệng và cổ họng;
  • Bất kỳ loại nhiễm trùng nào, nhiễm trùng da hoặc các vết thương hở;
  • Tim đập nhanh, tăng tiết mồ hôi, run tay, lo âu, cảm giác khó chịu, khó ngủ (mất ngủ);
  • Tiêu chảy, sụt cân không giải thích được, thay đổi kinh nguyệt, bất lực, mất hứng thú trong quan hệ tình dục;
  • Sưng ở cổ hoặc cổ họng (phì đại tuyến giáp);
  • Yếu cơ, cảm giác mệt mỏi, khó nói hoặc nuốt, đau khớp hoặc cơ, cảm thấy khó thở;
  • Ốm yếu hoặc cảm giác đau nhói như có gai ở ngón tay hoặc ngón chân;
  • Các vấn đề về đi lại, thở, nói, nuốt và chuyển động mắt;
  • Đau nặng dưới lưng, mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, đau dạ dày;
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Những thay đổi về hình dạng hoặc vị trí mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực và eo).

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc saquinavir, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc saquinavir;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng bị các vấn đề về tim, thận hoặc gan liên quan đến tuổi tác.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc saquinavir trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc saquinavir có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc saquinavir có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, nhưng trong một số trường hợp, bạn có thể sử dụng hai loại thuốc cùng nhau ngay cả khi xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể sẽ thay đổi liều lượng hoặc biện pháp phòng ngừa khác nếu cần thiết.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc saquinavir bao gồm:

  • Alfuzosin;
  • Amifampridine;
  • Amiodarone;
  • Anagrelide;
  • Aripiprazole;
  • Artemether;
  • Astemizole;
  • Bepridil;
  • Buserelin;
  • Cisapride;
  • Clarithromycin;
  • Clozapine;
  • Colchicine;
  • Conivaptan;
  • Crizotinib;
  • Dabrafenib;
  • Dasatinib;
  • Delamanid;
  • Deslorelin;
  • Dihydroergotamine;
  • Dofetilide;
  • Domperidone;
  • Doxorubicin;
  • Doxorubicin Hydrochloride Liposome;
  • Dronedarone;
  • Eletriptan;
  • Ergoloid Mesylates;
  • Ergonovine;
  • Ergotamine;
  • Escitalopram;
  • Eszopiclone;
  • Everolimus;
  • Fentanyl;
  • Flecainide;
  • Fluconazole;
  • Fluoxetine;
  • Gonadorelin;
  • Goserelin;
  • Histrelin;
  • Ibrutinib;
  • Ivabradine;
  • Ketoconazole;
  • Lapatinib;
  • Leuprolide;
  • Lidocaine;
  • Lomitapide;
  • Lovastatin;
  • Lumefantrine;
  • Lurasidone;
  • Maraviroc;
  • Mesoridazine;
  • Methylergonovine;
  • Metronidazole;
  • Midazolam;
  • Mifepristone;
  • Nafarelin;
  • Naloxegol;
  • Nilotinib;
  • Nimodipine;
  • Ondansetron;
  • Pasireotide;
  • Pimozide;
  • Piperaquine;
  • Posaconazole;
  • Propafenone;
  • Quetiapine;
  • Quinidine;
  • Ranolazine;
  • Rifampin;
  • Riociguat;
  • Romidepsin;
  • Sevoflurane;
  • Sildenafil;
  • Silodosin;
  • Simvastatin;
  • Sorafenib;
  • Sparfloxacin;
  • Suvorexant;
  • Telithromycin;
  • Terfenadine;
  • Thioridazine;
  • Tizanidine;
  • Tolvaptan;
  • Trabectedin;
  • Trazodone;
  • Triazolam;
  • Triptorelin;
  • Vandetanib;
  • Vemurafenib;
  • Vilanterol;
  • Vilazodone;
  • Vinflunine;
  • Vorapaxar;
  • Ziprasidone, v.v.

Thuốc saquinavir có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Những tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc saquinavir?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nghiện rượu, có tiền sử nghiện rượu;
  • Bệnh tim (ví dụ như bệnh cơ tim, thiếu máu cơ tim, suy tim sung huyết) hoặc đã từng có tiền sử bệnh tim;
  • Các vấn đề về nhịp tim (ví dụ như loạn nhịp tim, kéo dài PT hoặc QT) hoặc có tiền sử bệnh nhịp tim;
  • Bệnh dễ chảy máu;
  • Tăng mỡ máu (cholesterol hay mỡ trong máu cao);
  • Bệnh gan (ví dụ như viêm gan B hoặc C);
  • Bệnh đái tháo đường;
  • Tăng đường huyết (đường trong máu cao);
  • Ngưng tim mà không có máy điều hòa nhịp tim;
  • Các vấn đề về nhịp tim (ví dụ như hội chứng QT kéo dài bẩm sinh);
  • Hạ kali huyết (kali trong máu thấp);
  • Hạ magiê huyết (magie trong máu thấp );
  • Bệnh gan;
  • Không dung nạp với lactose.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc saquinavir như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có cách bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc saquinavir có những dạng và hàm lượng nào?

Saquinavir có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang 200 mg;
  • Viên nén 500 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Ameflu

(36)
Tên hoạt chất:Acetaminophen: 500mgVitamin C: 100mgGuaifenesin: 200mgPseudoephdrine HCL: 30mgDextromethorphan HBr: 15mgTên thương hiệu: AmefluPhân nhóm: thuốc ho & ... [xem thêm]

Thuốc Aminosteril® 10%

(49)
Tên gốc: cho 500 ml: L-isoleucin 2,55 g, L-leucin 4,45 g, L-lysin HCl 3,5 g, L-methionin 1,9 g, L-phenylalanin 2,55 g, L-threonin 2,05 g, L-tryptophan 0,9 g, L-valin 2,4 g, L-arginin HCl 4,6 g, ... [xem thêm]

Mucosolvan®

(387)
... [xem thêm]

Capreomycin

(13)
Tác dụngTác dụng của capreomycin là gì?Capreomycin được sử dụng với các loại thuốc khác để điều trị bệnh lao. Capreomycin thuộc nhóm thuốc kháng sinh. ... [xem thêm]

Thuốc naphazoline + pheniramine là gì?

(25)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc naphazoline + pheniramine là gì?Thuốc naphazoline + pheniramine được sử dụng để tạm thời làm giảm chứng đỏ mắt, mắt sưng ... [xem thêm]

Hydrite®

(91)
Tên gốc: NaCl + Na bicarbonate + KCl + dextroseTên biệt dược: Hydrite®Phân nhóm: chất điện giảiTác dụngTác dụng của thuốc Hydrite® là gì?Thuốc Hydrite® có tác ... [xem thêm]

Micardis®

(43)
Tên gốc: telmisartanPhân nhóm: nhóm thuốc điều trị tăng huyết ápTên biệt dược: Micardis®Tác dụngTác dụng của thuốc Micardis® là gì?Micardis® được sử dụng ... [xem thêm]

Dung dịch sát trùng âm đạo Betadine Vaginal Douche®

(57)
Tên gốc: povidone iodineTên biệt dược: Betadine Vaginal Douche®Phân nhóm: thuốc tác dụng lên âm đạoTác dụngTác dụng của Betadine Vaginal Douche® là gì?Betadine ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN