Thuốc attapulgit

(4.15) - 25 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc attapulgit là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc attapulgit để điều trị ngắn hạn chứng tiêu chảy. Thuốc attapulgit hoạt động bằng cách loại bỏ vi khuẩn và độc tố gây tiêu chảy, làm giảm sự mất nước.

Attapulgit còn làm giảm nhu động ruột, làm sự đào thải nước qua phân và giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa là triệu chứng thường đi kèm với tiêu chảy.

Bạn nên sử dụng thuốc attapulgit như thế nào?

Bạn hãy sử dụng thuốc attapulgit theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc theo chỉ dẫn ghi trên nhãn:

  • Bạn có thể dùng attapulgit kèm hoặc không kèm thức ăn;
  • Bạn nên uống attapulgit với một cốc nước đầy;
  • Bạn nên nuốt nguyên viên attapulgit, không được nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc.
  • Bạn không được sử dụng attapulgit cùng một thời điểm với bisphosphnat (như alendronate), quinolone (như ciprofloxacin), tetracyclin (như doxycycline). Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về cách sử dụng những loại thuốc trên tách biệt với attapulgit.
  • Bạn không được uống 2 liều cùng một lúc.

Bạn hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe về cách sử dụng attapulgit.

Bạn nên bảo quản thuốc attapulgit như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc attapulgit ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc attapulgit cho người lớn như thế nào?

Đối với dạng thuốc hỗn dịch uống, viên nén, bạn nên uống liều 1200 đến 1500 mg sau khi đi tiêu phân lỏng, tối đa 9000 mg trong 24 giờ.

Đối với dạng thuốc viên nén nhai, bạn nên uống liều 1200 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tối đa 8400 mg trong 24 giờ.

Liều dùng thuốc attapulgit cho trẻ em như thế nào?

Đối với dạng thuốc hỗn dịch uống:

  • Trẻ từ 12 tuổi trở lên: bạn cho trẻ uống liều thông thường từ 1200 đến 1500 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tối đa 9000 mg trong 24 giờ.
  • Trẻ từ 6 đến 12 tuổi: bạn cho trẻ uống liều thông thường là 600 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tối đa 4200 mg trong vòng 24 giờ.
  • Trẻ từ 3 đến 6 tuổi: bạn cho trẻ uống liều thông thường 300 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tối đa 2100 mg trong vòng 24 giờ.
  • Trẻ dưới 3 tuổi: bạn cho trẻ uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Đối với dạng thuốc viên nén uống:

  • Trẻ từ 12 tuổi trở lên: bạn cho trẻ uống liều từ 1200 đến 1500 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tối đa 9000 mg trong 24 giờ;
  • Trẻ từ 6 đến 12 tuổi: bạn cho trẻ uống liều 750 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tối đa 4500 mg trong vòng 24 giờ;
  • Trẻ từ 3 đến 6 tuổi: bạn nên cho trẻ uống hỗn dịch thay cho viên nén.

Đối với dạng thuốc viên nén nhai:

  • Trẻ từ 12 tuổi trở lên: bạn cho trẻ sử dụng liều 1200 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tối đa 8400 mg trong 24 giờ;
  • Trẻ từ 6 đến 12 tuổi: bạn cho trẻ dùng liều 600 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tối đa 4200 mg trong 24 giờ;
  • Trẻ từ 3 đến 6 tuổi: bạn cho trẻ dùng liều 300 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tối đa 2100 mg trong 24 giờ.
  • Trẻ dưới 3 tuổi: bạn cho trẻ dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc attapulgit có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc attapulgit có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch uống 600 mg;
  • Viên nén uống 300 mg, 600 mg, 750 mg;
  • Hỗn dịch uống 600 mg, 750 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc attapulgit?

Khi sử dụng thuốc attapulgit, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ thường gặp như:

  • Táo bón;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Đầy hơi;
  • Buồn nôn, nôn mửa.

Bạn nên đi cấp cứu ngay nếu gặp một trong những tác dụng phụ nghiêm trọng sau:

  • Phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, đau ngực, ho, sưng mặt, mũi, miệng hoặc lưỡi;
  • Triệu chứng thần kinh như nhức đầu, chóng mặt.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc attapulgit bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc attapulgit, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc bất kì loại tá dược trong chế phẩm mà bạn sử dụng. Những thành phần này được trình bày chi tiết trong tờ thông tin thuốc.
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, bao gồm thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản và động vật.
  • Không sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Thận trọng khi dùng attapulgit cho người lớn tuổi.
  • Thận trọng khi dùng thuốc attapulgit cho những đối tượng mắc bất kì vấn đề về y khoa nào như phẫu thuật.
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ về những loại thuốc bạn đang sử dụng.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú?

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc attapulgit có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số loại thuốc mà attapulgit có thể tương tác khi dùng chung:

  • Penicillamine hoặc hormone tuyến giáp (như levothyroxine);
  • Muối citrat;
  • Bisphosphonate (như alendronate);
  • Quinolone (như ciprofloxacin);
  • Tetracycline (như doxycycline);
  • Benztropin (Cogentin®);
  • Trihexyphenidyl (Artane®);
  • Loxapine (Loxitane®);
  • Dicyclomine (Bentyl®);
  • Thuốc giảm đau nhóm opiat như oxycodone (Percocet®), hydrocodone (Vicodin®);
  • Propoxyphene (Darvon®), morphine và codeine.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến thuốc attapulgit không?

Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với attapulgit, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng đối với cơ thể bạn. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm, thuốc lá hoặc rượu có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng thuốc attapulgit.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc attapulgit?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này, nó có thể làm thay đổi cơ chế hoạt động của attapulgit hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn. Bạn hãy báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Sốt;
  • Phân có máu hoặc chất nhầy;
  • Kiết lỵ.

Trường hợp khẩn cấp/ qúa liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt trong bữa ăn kế tiếp hoặc trong bữa ăn nhẹ. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Hemarexin®

(17)
Tên gốc: muối gluconat của sắt, mangan, đồngTên biệt dược: Hemarexin®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh), thuốc trị thiếu máuTác dụngTác dụng ... [xem thêm]

Thuốc Allergex

(42)
Tên hoạt chất: acrivastin 8mgPhân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTên thương hiệu: AllergexTác dụng của thuốc AllergexCông dụng thuốc Allergex là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Brompheniramine

(68)
Tác dụngTác dụng của brompheniramine là gì?Brompheniramine là một thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng, sốt mùa hè và cảm ... [xem thêm]

Dobutamine Hydrochloride-DBL

(198)
... [xem thêm]

Rivotril®

(85)
Tên gốc: clonazepamPhân nhóm: thuốc chống co giậtTên biệt dược: Rivotril®Tác dụngTác dụng của thuốc Rivotril® là gì?Rivotril® là một thuốc thuộc nhóm ... [xem thêm]

Fluoxymesterone

(26)
Tên gốc: fluoxymesteroneTên biệt dược: Androxy®, Halotestin®Phân nhóm: Androgen & thuốc tổng hợp liên quanTác dụngTác dụng của thuốc fluoxymesterone là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Ardeparin

(43)
Tác dụngTác dụng của ardeparin là gì?Ardeparin là một thuốc chống đông máu. Ardeparin ngăn ngừa sự hình thành các khối máu đông.Ardeparin được sử dụng để ... [xem thêm]

Thuốc etamsylate (dicynene)

(27)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc etamsylate là gì?Etamsylate là một loại thuốc cầm máu. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn dòng máu chảy của từ các mạch ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN