Sản phẩm Giao cổ lam Tuệ linh

(4.49) - 75 đánh giá

Tên hoạt chất: Cao khô Giảo cổ lam

Tên thương hiệu: Giảo cổ lam Tuệ Linh

Tác dụng của Giảo cổ lam Tuệ Linh

Tác dụng của sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh là gì?

Giảo cổ lam là một trong những dược liệu cổ quý hiếm được biết đến với rất nhiều tác dụng trong y học. Dược liệu này đã được sử dụng từ rất lâu đời ở các nước như Nhật Bản, Ấn Độ, Triều Tiên, đặc biệt là Trung Quốc.

Giảo cổ lam được tin dùng với các tác dụng sau:

  • Ba chống: chống u, chống lão hóa, chống mệt mỏi
  • Ba giảm: giảm béo, giảm căng thẳng, giảm nám sạm da
  • Năm tốt: ăn ngủ tốt, tiêu hóa tốt, da dẻ tốt, sức khỏe tốt và giúp tỉnh táo

Công dụng từ sản phẩm giảo cổ lam mang lại bao gồm:

  • Giúp hạ mỡ máu, giảm cholesterol toàn phần, ngăn ngừa xơ vữa mạch máu; làm hạ huyết áp, phòng ngừa các biến chứng về tim mạch; hỗ trợ điều trị bệnh mỡ máu cao, cao huyết áp
  • Giúp hạ đường huyết và phòng ngừa các biến chứng của bệnh đái tháo đường; hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2
  • Tăng cường lưu thông máu, hỗ trợ điều trị đau đầu, hoa mắt, chóng mặt; giúp dễ ngủ và ngủ sâu giấc
  • Tăng khả năng làm việc, giảm căng thẳng, mệt mỏi

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng bất kỳ sản phẩm (thuốc hay thực phẩm chức năng) nào.

Liều dùng thuốc Giảo cổ lam Tuệ Linh cho người lớn như thế nào?

Viên uống:

  • Uống để hỗ trợ điều trị bệnh mỡ máu, tiểu đường, huyết áp cao, tim mạch: uống 3 viên/lần, ngày uống 2 lần.
  • Uống để nâng cao sức khỏe, hạn chế lão hóa: uống 2 viên/lần, ngày uống 2 lần.

Trà giảo cổ lam:

  • Ngày uống 2–4 gói.
  • Người đang có bệnh (huyết áp cao, mỡ máu, đái tháo đường) có thể uống 4–6 gói/ngày (hoặc kết hợp sử dụng với viên uống giảo cổ lam).

Liều dùng giảo cổ lam cho trẻ em như thế nào?

Không khuyến cáo dùng sản phẩm này cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Cách dùng giảo cổ lam

Bạn nên dùng sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh như thế nào?

Đối với viên uống, bạn nên uống sau bữa ăn.

Khi dùng sản phẩm trà, bạn cho trà vào cốc rồi hãm bằng nước sôi, nên uống vào buổi sáng hoặc đầu giờ chiều.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Chưa thấy có báo cáo về trường hợp dùng sản phẩm này quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của giảo cổ lam

Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi dùng sản phẩm giảo cổ lam?

Hiện nay, chưa có báo cáo về những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng sản phẩm này. Nếu bạn thấy những tác dụng không mong muốn trong khi dùng, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo khi dùng sản phẩm

Trước khi dùng giảo cổ lam, bạn nên lưu ý những gì?

Những đối tượng có thể sử dụng giảo cổ lam là:

  • Bệnh nhân mỡ máu, tăng huyết áp, đái tháo đường tuýp 2
  • Bệnh nhân mệt mỏi, căng thẳng, khó ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt

Không sử dụng sản phẩm này cho người đang dùng thuốc chống thải ghép, thuốc giảm miễn dịch, người mắc bệnh ưa chảy máu.

Một số lưu ý khi sử dụng sản phẩm:

  • Nên uống vào buổi sáng và đầu giờ chiều, không uống vào lúc tối hoặc trước khi đi ngủ (vì giảo cổ lam có tác dụng hoạt huyết, làm tỉnh táo gây khó ngủ giống như tác dụng của nhân sâm).
  • Người hay bị hạ đường huyết, huyết áp quá thấp phải uống lúc ăn no hoặc thêm một vài lát gừng. Nếu không bị bệnh đái tháo đường, bạn có thể thêm đường trước khi uống.
  • Giảo cổ lam tác động lên chuyển hóa lipid và tiêu mỡ dư thừa (nhất là ở vùng bụng và đùi) nhưng lại kích thích tiêu hóa gây đói bụng và ngủ ngon. Vì vậy muốn giảm béo thì không được ăn quá dư thừa năng lượng.
  • Giảo cổ làm tăng chuyển hóa trong cơ thể, tăng lực co cơ, vì vậy uống xong có cảm giác nóng người. Một số trường hợp tăng huyết áp nhẹ, khát nước, khô miệng cần uống thêm nước lọc, sau một thời gian cơ thể tự điều chỉnh lại và hết các triệu chứng.
  • Giảo cổ lam có chứa saponin nhân sâm nên phụ nữ có thai, đang chảy máu, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 6 tuổi, người đang dùng thuốc chống thải loại khi cấy ghép không nên dùng.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng giảo cổ lam trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Không sử dụng sản phẩm cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Tương tác xảy ra với Giảo cổ lam Tuệ Linh

Giảo cổ lam Tuệ Linh có thể tương tác với những thuốc nào?

Giảo cổ lam Tuệ Linh có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác, tốt nhất là bạn viết một danh sách những sản phẩm bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng, bạn không tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của sản phẩm mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Giảo cổ lam Tuệ Linh có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại sản phẩm nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Giảo cổ lam Tuệ Linh?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản Giảo cổ lam Tuệ Linh

Bạn nên bảo quản sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh như thế nào?

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Dạng bào chế của Giảo cổ lam Tuệ Linh

Giảo cổ lam Tuệ Linh có dạng và hàm lượng như thế nào?

Sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh có dạng viên nén bao phim và dạng trà đóng gói. Hàm lượng hoạt chất trong mỗi sản phẩm như sau:

  • Viên uống giảo cổ lam chứa 500mg cao khô giảo cổ lam mỗi viên.
  • Trà giảo cổ lam chứa 2g giảo cổ lam mỗi gói.

Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Clomethiazole là gì?

(75)
Tác dụngTác dụng của clomethiazole là gì?Thuốc viên nang Heminevrin được sử dụng để điều trị và làm giảm tình trạng bồn chồn và kích động, điều trị ... [xem thêm]

Xeltabine®

(86)
Tên gốc: capecitabinePhân nhóm: thuốc hóa trị gây độc tế bàoTên biệt dược: Xeltabine®Tác dụngTác dụng của thuốc Xeltabine® là gì?Xeltabine® được sử dụng ... [xem thêm]

Viên bổ sung vitamin Berocca®

(17)
Tìm hiểu chungThuốc Berocca có tác dụng gì?Thuốc Berocca bao gồm các thành phần vitamin B1, vitamin B2, vitamin B5 (Ca Pantothenate), vitamin B6, vitamin B8 (Biotin), vitamin B12, ... [xem thêm]

Meprasac®

(15)
Tên gốc: omeprazolPhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: Meprasac®Tác dụngTác dụng của thuốc Meprasac® là gì?Meprasac® được ... [xem thêm]

Lodoxamide Là Gì?

(24)
Tác dụngTác dụng của lodoxamide là gì?Lodoxamide được sử dụng để điều trị một số trường hợp dị ứng ở mắt (viêm kết giác mạc mùa xuân, viêm kết ... [xem thêm]

Thuốc levodropropizine

(41)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc levodropropizine là gì?Levodropropizine thuộc nhóm thuốc chống ho. Bác sĩ sẽ chỉ định bạn dùng thuốc này để giảm ho cho ... [xem thêm]

Thuốc lercanidipine

(49)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lercanidipine là gì?Bạn nên sử dụng thuốc lercanidipine để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao). Những người bị huyết ... [xem thêm]

Thuốc psyllium

(98)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuôc psyllium là gì?Psyllium là thuốc trị táo bón tạo khối chứa chất xơ. Psyllium hoạt động bằng cách hấp thụ dịch và chỗ tấy ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN