Methylthioninium Chloride là gì?

(4.16) - 34 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Methylthioninium Chloride gì?

Thuốc này được sử dụng để điều trị duy trì trong methemoglobine huyết mãn tính. Nhờ đó, giúp phòng bệnh sỏi niệu oxalat hình thành và cơn methaemoglobine huyết cấp.

Bạn nên dùng Methylthioninium Chloride như thế nào?

Dùng sản phẩm này theo chỉ dẫn. Thực hiện theo các hướng dẫn trên bao bì sản phẩm. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn còn hoặc nặng hơn hoặc nếu bạn có những triệu chứng mới. Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể có một vấn đề y tế nghiêm trọng, có được trợ giúp y tế ngay lập tức.

Bạn nên bảo quản Methylthioninium Chloride như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Methylthioninium Chloride cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị duy trì trong methemoglobine huyết mãn tính:

Dùng 100 – 300 mg uống hàng ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu:

Dùng 65 – 130 mg uống 2 lần/ ngày. Liều cao nhất: 390 mg/ ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn Phòng ngừa hình thành sỏi niệu oxalate:

Dùng 65 – 130 mg 2 lần/ ngày. Liều cao nhất: 390 mg/ngày.

trong tĩnh mạch.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Methemoglobine huyết cấp tính

Dùng dung dịch 1% với liều 1 – 2 mg/ kg hoặc 25 – 50 mg/ m2 (diện tích cơ thể) tiêm tĩnh mạch trong vài phút. Lặp lại liều sau 1 giờ nếu cần. Liều lên đến 300 mg hàng ngày đã được sử dụng.

Liều dùng Methylthioninium Chloride cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh Methemoglobine huyết cấp tính:

Dùng dung dịch 1% với liều 1 – 2 mg/ kg hoặc 25 – 50 mg/ m2 (diện tích cơ thể) thuốc tiêm trong vài phút. Lặp lại liều sau 1 giờ nếu cần. Liều lên đến 300 mg hàng ngày đã được sử dụng.

Methylthioninium Chloride có những dạng và hàm lượng nào ?

Methylthioninium chloride có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, thuốc tiêm: 10 mg/mL.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng Methythioninium Chloride?

Các tác dụng phụ bạn có thể gặp khi dùng thuốc này bao gồm:

  • Nước bọt, nước tiểu, phân và da chuyển sang màu xanh;
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng và ngực, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn tâm thần, ra mồ hôi, khó thở, tăng huyết áp, methemoglobine huyết, tán huyết;
  • Rối loạn, khó tiểu, sốt (ở liều cao), kích thích bàng quang;
  • Màng ối: thiếu máu tán huyết và tăng bilirubin máu ở trẻ sơ sinh.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi sử dụng Methylthioninium Chloride bạn nên biết những gì?

Trước khi sử dụng Methylthioninium Chloride:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với Methylthioninium Chloride hoặc bất kỳ loại thuốc khác.
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ những gì toa và thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng, bao gồm vitamin của bạn.
  • Cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng Methylthioninium Chloride, bạn nên báo cho bác sĩ biết.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Methylthioninium Chloride có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Methylthioninium Chloride không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Methylthioninium Chloride?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Suy thận nặng.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Bạn nên dùng thuốc này theo chỉ định hoặc được thực hiện bởi chuyên viên y tế.

Triệu chứng quá liều có thể bao gồm: đau bụng, chóng mặt, lú lẫn, và yếu cơ.

Bạn nên làm gì nếu bạn bỏ lỡ một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Diosmin STADA®

(13)
Tên gốc: diosmin, hesperidinTên biệt dược: Diosmin STADA®Phân nhóm: thuốc trị viêm tĩnh mạch & giãn tĩnh mạch.Tác dụngTác dụng của thuốc Diosmin STADA® là ... [xem thêm]

Thuốc natri nitroprusside

(64)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc natri nitroprusside là gì?Nitroprusside là một loại thuốc giãn mạch, hoạt động bằng cách làm giãn cơ trong mạch máu để giúp ... [xem thêm]

Thuốc Berlamin Modular®

(100)
Tên gốc: mỗi 100 g bột: protein 14,4 g, carbohydrates 64,2 g, glucose 1,6 g, lactose < 0,1 g, maltose 10,3 g, dextrines 52,3 g, fat 14,8 g (axit béo no 5,3 g, axit béo chưa no 9,5 g), ... [xem thêm]

Flagyl Oral®

(40)
Tên gốc: metronidazolePhân nhóm: thuốc diệt amib, thuốc tác dụng lên âm đạo, các loại kháng sinh khácTên biệt dược: Flagyl Oral®Tác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Alzepil

(34)
Tên hoạt chất: 5mg donepezil hydroclorid, tương đương với 4,56mg donepezilTá dược: cellulose vị tinh thể, low substituted hydroxypropyl cellulose, magesi stearate, Opadry-Y-1-7000 ... [xem thêm]

Trofosfamide

(34)
Tên gốc: trofosfamideTên biệt dược: Ixoten® (Đức)Phân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc trofosfamide là gì?Trofosfamide thuộc nhóm tác ... [xem thêm]

Thuốc MyPara

(42)
Tên hoạt chất: paracetamolTên thương hiệu: MyParaPhân nhóm: thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) & hạ sốtTác dụng của thuốc MyParaTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Bifonazole

(45)
Tác dụngTác dụng của bifonazole là gì?Bifonazole được sử dụng để điều trị nhiễm trùng da như bệnh nấm chân, ngứa vùng bẹn và đùi trên, nấm ngoài da, ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN