Thuốc Aminoleban® Injection 8%

(3.66) - 50 đánh giá

Tên gốc: mỗi 500 ml: L-Leucine 5,5g, L-Isoleucine 4,5g, L-Lysine 3,05g, L-Methionine 0,5g, L-Phenylalanine 0,5g, L-Threonine 2,25g, L-Tryptophan 0,35g, L-Valine 4,2g, L-Arginine 3,0g, L-Histidine 1,2g, Glycine 4,5g, L-Proline 4g, L-Serine 2,5g, L-Alanine 3,75g, L-Cysteine 0,15g; tổng lượng axit amin 4g, nitrogen 6,1g, tỷ lệ axit amin phân nhánh (BCAA) 35,5%, tỷ lệ Fischer 37,05, Na+ 14 mEq/L, Cl- 94 mEq/L, áp suất thẩm thấu xấp xỉ 3 (so với dung dịch NaCl 0,9%).

Tên biệt dược: Aminoleban® Injection 8%

Phân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Aminoleban® Injection 8% là gì?

Thuốc Aminoleban® Injection 8% thường được dùng để phòng ngừa và điều trị bệnh lý não do gan ở bệnh nhân suy gan mạn tính; điều chỉnh rối loạn cân bằng axit amin do suy gan; dinh dưỡng tĩnh mạch trong bệnh lý gan có hay không có bệnh não gan.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Aminoleban® Injection 8% cho người lớn như thế nào?

Bạn sẽ được truyền tĩnh mạch 500 đến 1000 ml mỗi lần. Tốc độ truyền ở tĩnh mạch ngoại biên là 1,7 đến 2,7 ml mỗi phút.

Liều thông thường cho người lớn dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa

Bạn sẽ được dùng liều 500 đến 1000 ml aminoleban kết hợp với dextrose hoặc 1 dung dịch khác truyền tĩnh mạch trung tâm trong 24 giờ. Liều được hiệu chỉnh theo tuổi, triệu chứng và cân nặng của bệnh nhân.

Liều dùng thuốc Aminoleban® Injection 8% cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Aminoleban® Injection 8% như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn pha gói 50 g trong 180 ml nước ấm khoảng 50°C được 200 ml dung dịch cung cấp năng lượng 1kCal/ml, có áp suất thẩm thấu 600 mOsm/l. Dung dịch đã pha nên sử dụng ngay hoặc bảo quản trong tủ lạnh trong vòng 24 giờ. Bạn có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no.

Thuốc này còn có thể được dùng qua ống sonde. Khi nuôi ăn qua ống sonde, bệnh nhân cần được thực hiện bởi nhân viên y tế và có sự giám sát của bác sĩ.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Aminoleban® Injection 8%?

Thuốc Aminoleban® Injection 8% có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Nôn, buồn nôn;
  • Đau ngực;
  • Đánh trống ngực;
  • Nhiễm toan khi truyền với khối lượng lớn hoặc tốc độ nhanh;
  • Phát ban ngoài da;
  • Rét run;
  • Sốt;
  • Đau đầu;
  • Đau mạch.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Aminoleban® Injection 8% bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Aminoleban® Injection 8% bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Aminoleban® Injection 8% có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Aminoleban® Injection 8% có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Aminoleban® Injection 8%?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Suy thận nặng;
  • Bất thường về chuyển hóa axit amin do các nguyên nhân khác ngoài gan;
  • Suy tim nặng;
  • Rối loạn chuyển hóa nước và điện giải;
  • Nhiễm toan nặng;
  • Suy tim sung huyết;
  • Suy nhược và mất nước nặng.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Aminoleban® Injection 8% như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Aminoleban® Injection 8% ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Aminoleban® Injection 8% có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Aminoleban® Injection 8% có dạng dung dịch tiêm truyền, hàm lượng 200 ml, 500 ml.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Desvenlafaxine

(45)
Tác dụngTác dụng của desvenlafaxine là gì?Desvenlafaxine được dùng để điều trị trầm cảm. Thuốc giúp cải thiện tâm trạng, cảm xúc tích cực và năng ... [xem thêm]

Paratramol®

(62)
Tên gốc: paracetamol, tramadolPhân nhóm: thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) & hạ sốt / thuốc giảm đau (có chất gây nghiện)Tên biệt dược: Paratramol®Tác ... [xem thêm]

Bleomycin

(36)
Tên gốc: bleomycinPhân nhóm: Hóa trị gây độc tế bàoTên biệt dược: Bleocin®Tác dụngTác dụng của bleomycin là gì?Bleomycin thường được sử dụng để điều ... [xem thêm]

Thuốc Aldozen

(392)
... [xem thêm]

Aerius®

(30)
Thuốc Aerius là một thuốc thuộc nhóm kháng histamin và kháng dị ứng. Thuốc có ở dạng viên và dạng siro dùng đường uống với hàm lượng hoạt chất:Viên nén: ... [xem thêm]

Metacycline

(24)
Tên gốc: MetacyclineTên biệt dược: Rondomycin®, Physiomycine®, Esarondil®, Lysocline®, Physiomycine®, Rotilen®, Zuobenneng®Phân nhóm: tetracyclinTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Betamethasone valerate + fusidic acid

(84)
Tác dụngTác dụng của betamethasone valerate + fusidic acid là gì?Betamethasone valerate + fusidic acid hoạt động với cơ chế:Thuốc kháng sinh giết chết vi trùng (vi ... [xem thêm]

Thuốc Nasacort Allergy Spray 24HR®

(88)
Tên gốc: triamcinoloneTên biệt dược: Nasacort Allergy 24HR, Nasacort AQPhân nhóm: thuốc chống sung huyết mũi & các thuốc nhỏ mũi khácTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN