Desvenlafaxine

(3.81) - 45 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của desvenlafaxine là gì?

Desvenlafaxine được dùng để điều trị trầm cảm. Thuốc giúp cải thiện tâm trạng, cảm xúc tích cực và năng lượng. Thuốc này được xem là một chất ức chế tái hấp thu serotonin–norepinephrine (SNRI). Thuốc hoạt động bằng cách duy trì sự cân bằng của một số chất tự nhiên trong não (serotonin và norepinephrine).

Desvenlafaxine có thể được dùng để giảm đau thần kinh, lo âu, cơn hoảng loạn. Thuốc cũng được dùng để điều trị triệu chứng nóng bừng xảy ra sau thời kì mãn kinh

Bạn nên dùng desvenlafaxine như thế nào?

Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thông thường một lần mỗi ngày. Liều thuốc sẽ được kê dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bạn.

Đừng nghiền, nhai, hay hòa tan thuốc vào nước. Làm như vậy có thể giải phóng toàn bộ hoạt chất cùng lúc, tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ. Không bẻ đôi viên thuốc trừ khi viên thuốc có đường rãnh ở giữa và bác sĩ cho phép bạn bẻ thuốc. Bạn có thể uống cả viên hoặc nửa viên nhưng không được nghiền hoặc nhai thuốc.

Để giảm nguy cơ mắc các tác dụng phụ, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn dùng thuốc ở liều thấp, sau đó tăng liều từ từ. Hãy uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không tự ý tăng liều, dùng thuốc nhiều hoặc lâu hơn chỉ định, vì nếu vậy, tình trạng của bạn không những không cải thiện mà còn có khả năng mắc phải các tác dụng phụ. Hãy dùng thuốc thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất. Để giúp bạn dễ nhớ, hãy uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Dù đã cảm thấy tình trạng bệnh được cải thiện, bạn vẫn phải tiếp tục dùng thuốc. Đừng ngừng uống thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Một vài tình trạng sẽ tệ hơn nếu ngưng thuốc đột ngột. Bạn có thể sẽ gặp phải những triệu chứng như tâm trạng bất thường, đau đầu, mệt mỏi, thay đổi thói quen giấc ngủ, cảm giác như bị điện giật. Để phòng ngừa những triệu chứng này khi ngừng thuốc, bác sĩ có thể giảm liều dần dần. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ và dược sĩ để biết thêm chi tiết. Hãy báo với bác sĩ nếu bạn gặp phải những triệu chứng mới hoặc các triệu chứng trở nên trầm trọng hơn.

Nếu bạn chuyển từ thuốc chống trầm cảm khác sang dùng desvenlafaxine, bác sĩ sẽ giảm liều thuốc trầm cảm cũ dần dần để phòng ngừa các triệu chứng ngừng thuốc.

Có thể sẽ mất vài tuần để desvenlafaxine phát huy tác dụng hoàn toàn. Hãy nói với bác sĩ nếu tình trạng của bạn không được cải thiện hoặc trở nên trầm trọng hơn.

Bạn nên bảo quản desvenlafaxine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng desvenlafaxine cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị trầm cảm

  • 50 mg uống 1 lần một ngày, trước hoặc sau bữa ăn.
  • Liều tối đa: 400 mg uống mỗi ngày.

Liều dùng desvenlafaxine cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Desvenlafaxine có những dạng và hàm lượng nào?

Desvenlafaxine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén phóng thích kéo dài, thuốc uống: 50 mg, 100 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng desvenlafaxine?

Các tác dụng phụ có thể bao gồm: choáng váng, khô miệng, táo bón, khó ngủ, chán ăn, giảm ham muốn tình dục. Những tác dụng phụ khác cũng có thể xảy ra.

Hãy gọi cấp cứu ngay nếu bạn mắc bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, họng.

Báo với bác sĩ nếu bạn mắc những triệu chứng mới hay nghiêm trọng như: thay đổi tâm trạng, lo âu, cơn hoảng loạn, khó ngủ, cảm giác cáu gắt, hung hăng, tăng động, có ý muốn tự tử hoặc làm tổn thương bản thân.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc những tác dụng phụ như:

  • Co giật;
  • Tâm trạng bối rối, ảo giác, sốt, nhịp tim nhanh, phản xạ quá mức, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, không thể phối hợp cử động;
  • Nhìn mờ, đau mắt, nhìn thấy quầng sáng quanh bóng đèn;
  • Ho, đau thắt ngực, khó thở;
  • Dễ bị bầm và chảy máu, đi vệ sinh ra máu, ho ra máu;
  • Cơ căng cứng, sốt cao, vã mồ hôi, lú lẫn, nhịp tim nhanh, bất thường, cảm giác như bạn có thể ngất đi;
  • Dị ứng da nghiêm trọng như sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng rát mắt, đau da và nổi phát ban đỏ nổi khắp người (đặc biệt là trên mặt hoặc phần cơ thể trên), bong da, rộp da;
  • Đau đầu, khó tập trung, suy giảm trí nhớ, suy nhược, lú lẫn, ảo giác , ngất xỉu, ngừng thở hoặc thở nông.

Những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Vã mồ hôi nhiều;
  • Choáng váng, uể oải;
  • Chán ăn;
  • Co cơ hàm;
  • Buồn nôn nhẹ, táo bón;
  • Khó ngủ;
  • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, hoặc khó đạt được khoái cảm.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng desvenlafaxine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng desvenlafaxine bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn dị ứng với desvenlafaxine, venlafaxine (Effexor) hoặc bất kỳ bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế enzyme monoamine oxidase (MAOI) như isocarboxazid (Marplan), linezolid (Zyvox), phenelzine (Nardil), selegiline (Eldepryl, Emsam, Zelapar), và tranylcypromine (Parnate) hoặc nếu bạn vừa ngưng dùng những thuốc này cách đây 14 ngày. Bác sĩ có thể sẽ khuyên bạn không nên dùng desvenlafaxine. Nếu bạn ngưng dùng desvenlafaxine, bác sĩ có thể yêu cầu bạn chờ ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu dùng MAOI;
  • Desvenlafaxine có nhiều tương đồng với một chất ức chế tái hấp thu serotonin–norepinephrine (SNRI) khác là venlafaxine (Effexor). Bạn không nên dùng những hai loại thuốc này cùng nhau;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, vitamin mà bạn đang dùng hoặc có ý định dùng. Bác sĩ có thể cần thay đổi liều hoặc theo dõi các tác dụng phụ cẩn thận. Nhiều thuốc khác có thể tương tác với desvenlafaxine, hãy chắc chắn nói với bác sĩ về những loại thuốc mà bạn dùng;
  • Báo với bác sĩ những thực phẩm chức năng hay sản phẩm thảo dược mà bạn đang dùng, đặc biệt là sản phẩm từ John’s wort và tryptophan;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn dùng các loại ma túy đường phố hoặc lạm dụng thuốc kê toa. Báo với bác sĩ nếu gần đây bạn đã từng bị nhồi máu cơ tim hoặc mắc những tình trạng như: xuất huyết, đột quỵ, tăng huyết áp, tăng cholesterol hoặc triglycerid máu, co giật, natri máu thấp, bệnh tim, bệnh gan, bệnh thận;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn mang thai, đặc biệt trong giai đoạn những tháng cuối cùng của thai kỳ hoặc nếu có kế hoạch mang thai hoặc cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng desvenlafaxine, hãy gọi cho bác sĩ ngay. Desvenlafaxine có thể gây ra những vấn đề ở trẻ sơ sinh nếu bạn dùng thuốc này trong những tháng cuối thai kỳ;
  • Nếu bạn có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, báo với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng desvenlafaxine;
  • Hãy nhớ rằng desvenlafaxine có thể khiến bạn buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết mức độ ảnh hưởng của thuốc ảnh hưởng ra sao;
  • Hãy hỏi bác sĩ về việc sử dụng thức uống có cồn khi bạn đang dùng desvenlafaxine. Rượu có thể khiến cho những tác dụng phụ của desvenlafaxine trở nên trầm trọng hơn;
  • Bạn cần biết rằng desvenlafaxine có thể gây ra tăng nhãn áp góc đóng (tình trạng dịch bị nghẽn, không thể chảy ra khỏi mắt, tạo áp lực lớn có thể gây suy giảm thị lực). Hãy nói bác sĩ kiểm tra mắt trước khi bạn dùng thuốc này. Nếu bạn buồn nôn mửa, đau mắt, thị lực thay đổi như nhìn thấy những vòng màu sắc quanh bóng đèn, sưng hoặc đỏ mắt, hãy gọi bác sĩ hoặc cấp cứu ngay lập tức.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Desvenlafaxine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng desvenlafaxine với những thuóc gây buồn ngủ hoặc làm chậm nhịp thở có thể dẫn đến các tác dụng phụ nguy hiểm đến tính mạng. Hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng desvenlafaxine với thuốc ngủ, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc giãn cơ, hoặc thuốc an thần, trầm cảm và động kinh.

Rất nhiều thuốc có thể tương tác với desvenlafaxine. Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào, những loại bạn có thể bắt đầu hoặc ngưng dùng trong giai đoạn điều trị với desvenlafaxine, đặc biệt là:

  • Thuốc chống trầm cảm;
  • Sibutraminel
  • Sản phẩm từ cây St. John;
  • Tramadol;
  • Trytophan (hoặc L-tryptophan);
  • Thuốc trị rối loạn cảm xúc, suy nghĩ, các bệnh tâm thần – như amitriptyline, buspirone, lithium, nortriptyline;
  • Thuốc trị đau nửa đầu – Sumatriptan, zolmitriptan;
  • Warfarin (Coumadin, Jantoven).

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới desvenlafaxine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

  • Rượu.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến desvenlafaxine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn lưỡng cực;
  • Các vấn đề về xuất huyết;
  • Bệnh tăng nhãn áp (góc đóng);
  • Bệnh về tim, mạch máu;
  • Tăng lipid máu (cholesterol hoặc triglyceride trong máu cao);
  • Tăng huyết áp;
  • Hạ natri máu;
  • Bệnh phổi mô kẽ, hoặc có tiền sử mắc bệnh này;
  • Có tiền sử bị hưng cảm;
  • Có tiền sử bị động kinh;
  • Có tiền sử bị đột quỵ;
  • Nhịp tim nhanh. Cẩn trọng khi dùng thuốc vì thuốc có thể khiến tình trạng này trở nên nặng hơn;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan. Cẩn trọng khi dùng thuốc. Tác dụng thuốc có thể gia tăng do quá trình đào thải diễn ra chậm hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Những triệu chứng dùng thuốc quá liều là:

  • Đau đầu.
  • Nôn mửa;
  • Lo âu;
  • Choáng váng;
  • Buồn nôn;
  • Táo bón;
  • Tiêu chảy;
  • Khô miệng;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Đau, nóng, tê hoặc ngứa một bộ phận cơ thể.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc efinaconazole

(35)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc efinaconazole là gì?Thuốc efinaconazole được dùng để chữa bệnh nấm móng chân, tên đầy đủ là nhiễm trùng móng chân do nấm. ... [xem thêm]

Dexbrompheniramine

(72)
Tác dụngTác dụng của dexbrompheniramine là gì?Dexbrompheniramine là một thuốc kháng histamin có tác dụng giảm tác động của histamin tự nhiên trong cơ thể. Histamin ... [xem thêm]

Dexamethasone

(10)
Dexamethasone là một glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm, kháng dị ứng và ức chế miễn dịch. Hoạt chất này có thể được dùng đơn lẻ hoặc phối ... [xem thêm]

Oxybutynin

(83)
Tác dụngTác dụng của oxybutynin là gì?Oxybutynin được dùng để điều trị chứng bàng quang tăng hoạt. Bằng cách làm giãn các cơ ở bàng quang, oxybutynin giúp ... [xem thêm]

Aripiprazole

(82)
Tác dụngTác dụng của aripiprazole là gì?Aripiprazole có tác dụng điều trị một số rối loạn tâm thần hoặc tâm lý (như rối loạn lưỡng cực, tâm thần phân ... [xem thêm]

Phenoxymethyl penicillin

(65)
Tên gốc: phenoxymethyl penicillinTên biệt dược: Penicillin V, Pen V.Phân nhóm: PenicillinTìm hiểu chungTác dụng của thuốc phenoxymethyl penicillin là gì?Thuốc phenoxymethyl ... [xem thêm]

Kimose

(73)
Thành phần: bromelain (tương đương 20.000 IU) 40mg, trypsin tinh thể (tương đương 2.500 IU) 1mgPhân nhóm: men kháng viêmTên biệt dược: KimoseTác dụng của thuốc Kimose ... [xem thêm]

Norelgestromin + Ethinylestradiol là gì?

(70)
Tác dụngTác dụng của Norelgestromin + Ethinylestradiol là gì?Miếng băng này chứa sự kết hợp hai hormone và được sử dụng để ngừa thai. Thuốc chứa 2 hormone ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN