Thuốc alfuzosin

(3.8) - 59 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc alfuzosin là gì?

Thuốc alfuzosin thuộc nhóm thuốc chẹn alpha, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của tiền liệt tuyến (tăng sản tuyến tiền liệt lành tính) ở đàn ông.

Thuốc không làm co tuyến tiền liệt, nhưng hoạt động bằng cách thư giãn các cơ ở tuyến tiền liệt và bàng quang. Điều này giúp giảm các triệu chứng của BPH như khó khăn khi tiểu, dòng tiểu yếu, và nhu cầu đi tiểu bình thường hoặc khẩn cấp (kể cả trong những lúc nửa đêm).

Thuốc này không được sử dụng để điều trị cao huyết áp. Một số tác dụng thuốc không được liệt kê trên nhãn chuyên nghiệp phê duyệt cho thuốc nhưng bác sĩ có thể kê đơn cho bạn. Bạn chỉ sử dụng thuốc cho một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định bác sĩ.

Thuốc alfuzosin cũng có thể giúp bạn tránh bị sỏi thận khi đi tiểu.

Bạn nên dùng thuốc alfuzosin như thế nào?

Bạn nên đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng do dược sĩ cung cấp trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc alfuzosin và mỗi khi tái sử dụng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên uống thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày sau bữa ăn. Thuốc này tác dụng tốt nhất khi dùng cùng với thức ăn. Bạn không nên uống alfuzosin khi dạ dày trống vì tình trạng này có thể làm giảm tác dụng thuốc.

Bạn không được đè hoặc nhai viên nén khi dùng thuốc vì làm như vậy có thể giải phóng thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Ngoài ra, bạn không được chia nhỏ viên thuốc, trừ khi có chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ. Bạn nên nuốt toàn bộ viên thuốc mà không cần nghiền hoặc nhai.

Alfuzosin có thể làm tụt huyết áp đột ngột, gây choáng hoặc ngất xỉu, thường là trong vòng một vài giờ sau khi bạn uống thuốc. Nguy cơ này sẽ cao hơn khi bạn uống lần đầu tiên hoặc nếu tái điều trị sau khi ngưng dùng thuốc. Trong những tình huống này, bạn nên cẩn thận để tránh bị thương do ngất xỉu.

Để tránh bị chấn thương do chóng mặt hoặc ngất xỉu, bạn nên dùng liều đầu tiên alfuzosin với thức ăn trước khi đi ngủ để cơ thể thích ứng với tác dụng của thuốc.

Bạn nên uống thuốc thường xuyên để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất. Để ghi nhớ, bạn nên uống thuốc sau bữa ăn tại cùng thời điểm mỗi ngày.

Bạn nên báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc xấu hơn.

Bạn nên bảo quản thuốc alfuzosin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc alfuzosin cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính:

Đối với dạng viên nang phóng thích kéo dài, dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần ngay sau khi ăn tại cùng một thời điểm mỗi ngày.

Liều dùng thuốc alfuzosin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc alfuzosin có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc alfuzosin có những dạng và hàm lượng là: viên phóng thích kéo dài, uống 10 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc alfuzosin?

Bạn nên đến bệnh viện ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Bạn nên ngưng sử dụng alfuzosin và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau ngực mới phát hoặc xấu đi;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Cảm giác muốn đi ngoài;
  • Cương cứng dương vật, đau đớn hoặc kéo dài hơn 4 giờ;

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

  • Chóng mặt nhẹ ;
  • Đau đầu;
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc alfuzosin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc alfuzosin, bạn nên chú ý một số vấn đề sau đây:

  • Báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với alfuzosin, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong alfuzosin. Hãy hỏi dược sĩ danh sách các thành phần thuốc;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng itraconazole (Sporanox), ketoconazol (Nizoral) hoặc ritonavir (Norvir, trong Kaletra). Bác sĩ có thể yêu cầu bạn dừng alfuzosin;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn có bệnh gan. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn dừng alfuzosin;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ các loại thuốc kê toa và không kê toa, những thuốc khác, vitamin, các chất dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Bạn cần chắc chắn để đề cập đến các thuốc sau đây: amiodarone (Cordarone ®); aprepitant (Emend ®); atenolol (Tenormin ®); cimetidine (Tagamet ®); cisapride (không sẵn ở Hoa Kỳ); clarithormycin (Biaxin ®, trong Prevpac ®); cyclosporine (Neoral ®, Sandimmune ®); danazol (Danocrine®); delavirdine (Rescriptor®); diltiazem (Cardizem®, Dilacor®, Tiazac®, những người khác); disopyramide (Norpace®); dofetilide (Tikosyn®); efavirenz (Sustiva®); erythromycin (EES, E-Mycin, Erythrocin®); fluconazole (Diflucan®); fluoxetine (Prozac®, Sarafem®); fluvoxamine (Luvox®); Thuốc ức chế protease HIV như atazanavir (Reyataz®), indinavir (Crixivan ®), lopinavir (trong Kaletra®), nelfinavir (Viracept®), và saquinavir (Fortovase®, Invirase®); tránh thai nội tiết (thuốc ngừa thai, đặt vòng, và miếng dán); isoniazid (INH, Nydrazid®); lovastatin (Adivicor®, Altocor®, Mevacor®); thuốc chống huyết áp cao; thuốc rối loạn chức năng cương dương (ED) như sildenafil (Viagra®), tadalafil (Cialis®), hay vardenafil (Levitra®); metronidazole (Flagyl®); moxifloxacin (Avelox®); nefazodone; chẹn alpha khác như doxazosin (Cardura®), prazosin (Minipress®), terazosin (Hytrin®), và tamsulosin (Flomax®); pimozide (Orap®); procainamide (Procanbid®, Pronestyl®); quinidine (Quinidex®); sertraline (Zoloft®); sotalol (Betapace®); sparfloxacin (Zagam®); thioridazine (Mellaril®); troleandomycin (TAO); verapamil (Calan®, Covera®, Isoptin®, Verelan®) và zafirlukast (Accolate®). Bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi cẩn thận tác dụng phụ;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn hoặc thành viên trong gia đình bạn có nhịp tim không đều; hoặc nếu có hay đã từng bị ung thư tuyến tiền liệt; đau thắt ngực (đau ngực); huyết áp thấp; hay tim hay bệnh thận và nếu bạn đã từng bị chóng mặt, ngất xỉu hoặc huyết áp thấp sau khi dùng thuốc;
  • Bạn nên biết rằng alfuzosin chỉ sử dụng ở nam giới. Phụ nữ không nên dùng alfuzosin, đặc biệt là đang có hoặc có thể có thai hoặc đang cho con bú. Nếu phụ nữ mang thai dùng alfuzosin, nên gọi ngay cho bác sĩ;
  • Nếu bạn đang phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ bạn đang dùng alfuzosin. Nếu bạn cần phải làm phẫu thuật mắt trong hoặc sau khi điều trị, hãy nói với bác sĩ bạn đang dùng hoặc đã dùng alfuzosin;
  • Bạn nên biết alfuzosin có thể gây chóng mặt, choáng váng, và ngất xỉu, đặc biệt là khi bạn thay đổi tư thế đột ngột. Điều này phổ biến hơn khi bạn lần đầu dùng alfuzosin. Để tránh vấn đề này, bạn nên ra khỏi giường từ từ, để chân trên sàn nhà vài phút trước khi đứng dậy. Nếu các triệu chứng không cải thiện, hãy gọi cho bác sĩ ngay. Tránh lái xe, vận hành máy móc, hoặc thực hiện các công việc nguy hiểm cho đến khi bạn biết thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc alfuzosin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Atenolol (Tenormin®);
  • Arsenic trioxide (Trisenox®);
  • Cimetidine (Tagamet®);
  • Conivaptan (Vaprisol®);
  • Diltiazem (Cardizem CD, Cartia XT, Tiazac);
  • Droperidol (Inapsine®);
  • Enoxacin (Penetrex®);
  • Imatinib (Gleevec®);
  • Thuốc trị bệnh lao như isoniazid;
  • Thuốc kháng sinh như clarithromycin (Biaxin®), dalfopristin + quinupristin (Synercid®), erythromycin (E.E.S., EryPed, Ery-Tab, Erythrocin), levofloxacin (Levaquin®), moxifloxacin (Avelox®), pentamidine (NebuPent®, Pentam®) hoặc telithromycin (Ketek®);
  • Thuốc chống trầm cảm như amitriptylline (Elavil®, Vanatrip®), clomipramine (Anafranil®), desipramine (Norpramin®) hoặc nefazodone;
  • Thuốc kháng nấm clotrimazole (Mycelex Troche) o voriconazole (Vfend®);
  • Thuốc trị sốt rét như chloroquine (Arelan®) hoặc mefloquine (Lariam®);
  • Thuốc dẫn xuất nitrat như nitroglycerin (Nitrostat, Nitrolingual, Nitro-Dur, Nitro-Bid và các thuốc khác), isosorbide dinitrate (Dilatrate-SR, Isordil, Sorbitrate) hoặc isosorbide mononitrate (Imdur, ISMO, Monoket);
  • Thuốc tim hoặc huyết áp như diltiazem (Cartia, Cardizem), felodipine (Plendil), nifedipine (Nifedical, Procardia), verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan) và các thuốc khác;
  • Thuốc trị rối loạn nhịp tim như amiodarone (Cordarone, Pacerone), dofetilide (Tikosyn), disopyramide (Norpace), ibutilide (Corvert), procainamide (Pronestyl), propafenone (Rythmol), quinidine (Quin-G) hoặc sotalol (Betapace);
  • Thuốc HIV/AIDS như atazanavir (Reyataz), delavirdine (Rescriptor), fosamprenavir (Lexiva), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), saquinavir (Invirase) hoặc ritonavir (Norvir);
  • Thuốc chống buồn nôn và nôn mửa như dolasetron (Anzemet) hoặc ondansetron (Zofran);
  • Thuốc chống loạn thần như chlorpromazine (Thorazine), clozapine (FazaClo, Clozaril), haloperidol (Haldol), pimozide (Orap), thioridazine (Mellaril) hoặc ziprasidone (Geodon);
  • Thuốc trị đau nửa đầu như sumatriptan (Imitrex) hoặc zolmitriptan (Zomig);
  • Thuốc giảm đau gây nghiện như methadone (Dolophine, Methadose).

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới thuốc alfuzosin không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc alfuzosin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đau thắt ngực (đau ngực nặng;
  • Tiền sử có vấn đề về nhịp tim (ví dụ như bẩm sinh hay QT kéo dài;
  • Hạ huyết áp tư thế (huyết áp thấp) – sử dụng thuốc một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;
  • Cataract phẫu thuật – vấn đề mắt được gọi là Intraoperative Floppy Iris Syndrome (IFIS) ở bệnh nhân đang dùng hoặc gần đây uống thuốc này khi họ đang phẫu thuật đục thủy tinh thể. Bạn nên nói với bác sĩ nhãn khoa (bác sĩ mắt) trước khi phẫu thuật bạn có đang dùng hoặc đã dùng alfuzosin trước đó không;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan nhẹ – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng có nguy cơ tăng lên do loại thuốc ra khỏi cơ thể chậm;
  • Bệnh gan trung bình hoặc nặng, không được sử dụng ở bệnh nhân có bệnh này.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng của quá liều bao gồm:

  • Chóng mặt;
  • Ngất;
  • Lâng lâng;
  • Mờ mắt;
  • Buồn nôn.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Chlorzoxazone

(70)
Tác dụngTác dụng của chlorzoxazone là gì?Chlorzoxazone được sử dụng để điều trị co thắt cơ/đau cơ. Thuốc thường dùng kết hợp với việc nghỉ ngơi, vật ... [xem thêm]

Thuốc fluticasone

(48)
Tên gốc: fluticasoneTên biệt dược: Arnuity Ellipta®, Flovent Diskus®, Flovent HFA®, Flovent®, Flovent Rotadisk®Phân nhóm: thuốc chống sung huyết mũi & các thuốc nhỏ mũi ... [xem thêm]

Thuốc metaxalone

(65)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc metaxalone là gì?Bạn có thể sử dụng metaxalone để điều trị đau cơ hoặc co thắt cơ.Thuốc thường được sử dụng chung ... [xem thêm]

Thuốc dehydroemetin

(56)
Tên gốc: dehydroemetineTên biệt dược: Tilemetin®Phân nhóm: thuốc trị tiêu chảyTác dụngTác dụng của thuốc dehydroemetin là gì?Dehydroemetin thường được dùng ... [xem thêm]

Thuốc Mictasol Bleu®

(65)
Tên gốc: xanh methyleneTên biệt dược: Mictasol Bleu®Phân nhóm: thuốc khử trùng đường niệuTác dụngTác dụng của thuốc Mictasol Bleu® là gì?Thuốc Mictasol Bleu® ... [xem thêm]

Thuốc viscum album

(69)
Tìm hiểu chungTác dụng của thốc viscum album là gì?Viscum album làm giãn mạch và được sử dụng cho các rối loạn tăng huyết áp và bệnh tim mạch mặc dù tác ... [xem thêm]

Enterogermina®

(30)
Thành phần của Enterogemina 5ml dạng ống gồm 2 tỷ bào tử Bacillus clausii kháng đa kháng sinh.Tìm hiểu chungTác dụng của men vi sinh Enterogermina là gì?Men vi sinh ... [xem thêm]

Thuốc Aspamic®

(97)
Tên gốc: aspartameTên biệt dược: Aspamic®Phân nhóm: thực phẩm chức năngTác dụngTác dụng của thuốc Aspamic® là gì?Thuốc Aspamic® chứa aspartame là chất tạo ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN