Kem chống nắng Biore

(3.77) - 41 đánh giá

Kem chống nắng Biore là một nhãn hiệu đến từ Nhật Bản, đã nổi tiếng trong nhiều năm qua với mức giá bình dân, được phụ nữ châu Á sử dụng nhiều, trong đó có Việt Nam.

Kem chống nắng Biore được chia thành nhiều dòng sản phẩm với tính chất khác nhau. Tuy nhiên, các loại kem chống nắng của Biore thường ở dạng sữa. Một số sản phẩm ở dạng gel và nền nước. Với các sản phẩm ở dạng sữa thì khả năng thẩm thấu qua da sẽ lâu hơn so với các loại kem chống nắng ở dạng serum hay essence, gel và nền nước.

Biore thuộc dòng kem chống nắng hóa học nên trong sản phẩm có chứa một lượng cồn nhất định. Tuy nhiên, lượng cồn này vẫn nằm trong giới hạn cho phép nên sẽ ít gây hại đến làn da của bạn.

Kem chống nắng Biore còn được chia thành các loại phù hợp với từng loại da như da dầu, da khô, da hỗn hợp… Bạn nên tìm hiểu kỹ các dòng sản phẩm trước khi quyết định mua sản phẩm chống nắng của Biore.

Bên cạnh đó, kem chống nắng Biore mỗi loại sẽ có thiết kế bao bì khác nhau, thường là dạng chai nhựa có nắp vặn hoặc đóng mở chắc chắn, có khi dạng tuýp nhỏ hay dạng chai xịt. Mẫu mã cũng rất đa dạng, màu sắc chủ yếu là xanh, vàng hoặc trắng.

Thành phần của kem chống nắng Biore

Vì thuộc loại kem chống nắng hóa học nên các sản phẩm chống nắng Biore thường không chứa kẽm oxide và titanium dioxide. Một số thành phần có trong kem chống nắng Biore như alcol, ethylhexyl methoxycinnamate, lauryl methacrylate/sodium methacrylate crosspolymer, diethylamino hydroxybenzoyl hexyl benzoate, dimethicone… và một số dòng sản phẩm có thêm chiết xuất từ sữa ong chúa, axit hyaluronic.

Công dụng của kem chống nắng Biore

Kem chống nắng Biore có công dụng gì?

Mặc dù có rất nhiều loại nhưng đặc điểm chung của kem chống nắng Biore là giúp bảo vệ da khỏi tia UV có hại, ngăn ngừa thâm nám và tàn nhang.

Một số dòng sản phẩm còn kết hợp cả tác dụng chống nắng với những công dụng khác như dưỡng ẩm, dưỡng trắng hay còn có thể sử dụng như một lớp kem nền cho da.

Kem chống nắng Biore còn cấp nước cho da, tái tạo tế bào da, đẩy lùi lão hóa, giúp tuần hoàn máu và đẩy nhanh việc hấp thụ các chất dinh dưỡng trên da.

Đối tượng sử dụng kem chống nắng Biore

Những ai nên sử dụng kem chống nắng Biore?

Với rất nhiều dòng sản phẩm tối ưu cho từng loại da khác nhau, kem chống nắng Biore có thể dùng ở mọi đối tượng, mọi làn da để bảo vệ da khỏi các tác nhân có hại từ ánh nắng mặt trời.

Bạn nên tham khảo các thông tin về những dòng sản phẩm cũng như hiểu rõ về tình trạng da bản thân để có thể lựa chọn được loại kem chống nắng phù hợp nhất, mang lại hiệu quả cao nhất.

Cách dùng kem chống nắng Biore

Bạn nên dùng kem chống nắng Biore như thế nào?

Trước khi ra nắng khoảng 15 – 20 phút, bạn thoa kem chống nắng đều lên mặt và cổ hay vùng da bạn muốn bảo vệ. Một số sản phẩm kem chống nắng Biore có thể dùng được cho cả mặt và toàn thân.

Nếu thường xuyên hoạt động ngoài trời, bạn nên thoa lại sau mỗi 2 – 4 tiếng để bảo vệ da tuyệt đối.

Ưu và nhược điểm của kem chống nắng Biore

Với rất nhiều dòng sản phẩm chống nắng khác nhau, mỗi loại có những ưu, nhược điểm khác nhau cũng như thích hợp cho các làn da khác nhau. Dưới đây, Chúng tôi sẽ nêu một vài ưu, nhược điểm của các dòng kem chống nắng Biore phổ biến.

1. Chống nắng Biore UV Perfect Face Milk SPF50 + PA+++

Đặc trưng của dòng Biore UV Perfect Face Milk là để lại lớp phấn nhẹ sau khi thoa.

Thể chất dạng sữa lỏng, màu trắng đục.

Ưu điểm

  • Thẩm thấu nhanh, không để lại nhờn rít sau khi thoa
  • Ít mùi cồn hơn phiên bản cũ
  • Để lại lớp phấn nhẹ sau khi thoa, giúp da trông mịn màng và trắng sáng
  • Kiềm dầu tốt

Nhược điểm

  • Bám rất chắc, dễ gây bí tắc lỗ chân lông nên phải tẩy trang kỹ
  • Hơi gây khô da nhẹ bề mặt, vì vậy da khô không nên dùng

Gợi ý: Bạn có thể dùng dòng này khi hoạt động ngoài trời, đi bơi, hoạt động đổ mồ hôi nhiều.

2. Chống nắng Biore UV Aqua Rich Watery Essence SPF50+/PA+++

Ưu điểm

  • Thẩm thấu tốt, khô ráo nhanh
  • Khá nhẹ mặt, thoáng, thấm nhanh

Nhược điểm

  • Chất kem trong suốt, không màu nên không có tác dụng làm kem nền.

3. Biore UV Aqua Rich Watery Jelly Water Base Whitening SPF 30 PA ++

Ưu điểm

  • Thấm nhanh, không nhờn
  • Không màu, không mùi
  • Nhẹ như nước (watery base)

Nhược điểm

  • Độ chống nắng thấp.
  • Không có công dụng che khuyết điểm nhiều.

Bạn có thể dùng sản phẩm này khi ngồi văn phòng vì chỉ số chống nắng thấp.

4. Biore UV Aqua Rich Watery BB Essence SPF 50+ PA+++

Đây là sản phẩm kem chống nắng kết hợp với kem nền BB, giúp che phủ và dưỡng ẩm tốt.

Ưu điểm

  • Chống nắng cao SPF 50+, PA +++
  • Che khuyết điểm cao, hợp các bạn da thâm sau mụn (Da mụn không nên dùng sản phẩm này vì kết cấu dày đặc và hơi bí da)
  • Thiết kế tuýp bóp dễ dùng
  • Bóng nhẹ, có hạt nhũ li ti, khi thoa các hạt nhũ tan ra, tiệp vào da khá đẹp và óng ánh

Nhược điểm

  • Tông màu trắng sáp, khó tiệp màu da hơi tối
  • Hơi dày, tạo cảm giác nặng mặt
  • Nhanh xuống tông, dùng mùa lạnh hay ở phòng điều hòa sẽ ổn hơn
  • Kết hợp với kem BB nên nhanh đổ dầu
  • Không phù hợp các bạn da đang mụn vì sẽ làm bí da và lộ nốt mụn sần sùi

5. Biore UV Aqua Rich Whitening ESSENCE SPF 50+ PA++++

Ưu điểm

  • Dưỡng ẩm tốt
  • Có thể dùng thay dưỡng trước khi make-up
  • Chống nắng kết hợp dưỡng trắng

Nhược điểm

  • Nếu da nhờn dầu thì nên kết hợp 1 lớp phấn phủ mỏng

6. Biore UV Aqua Rich Watery Mousse Water Base

Ưu điểm

  • Mỏng nhẹ như nước
  • Nhũ rất nhẹ, đủ để làm bóng da
  • Thấm cực nhanh, mướt mặt và thoáng. Bạn có thể dùng làm dưỡng mỗi ngày thay kem dưỡng, thay kem lót make-up mà không làm ảnh hưởng màu nền
  • Cường độ chống nắng cao
  • Sáng da nhẹ

Nhược điểm

  • Mỏng, nhẹ nên không đủ che khuyết điểm
  • Tìm mua hơi khó hơn những dòng sản phẩm khác

7. Biore UV Bright Face Milk SPF50+ PA+++

Ưu điểm

  • Kiềm dầu tốt
  • Thời gian tác động kéo dài hơn 8 tiếng
  • Có thể dùng thay make-up nhẹ nhàng

Nhược điểm

  • Hơi khô da nhẹ nếu da không đủ dưỡng ẩm trước đó
  • Mùi cồn nồng
  • Phải tẩy trang kỹ vì sản phẩm bám trên da khá chắc
  • Nâng tông da lên 1 tông, lại hơi ráo bề mặt nên nếu ai make-up sau khi chống nắng thì không nên sử dụng

8. Biore UV Perfect Block Milk White SPF50+ PA+++

Ưu điểm

  • Lỏng nhẹ, thấm nhanh, ráo mặt
  • Độ chống nắng cao, kết hợp dưỡng trắng da
  • Nhũ nhẹ li ti, da óng ánh, phù hợp những bạn da đẹp sẵn
  • Kiềm dầu tốt, chống trôi. Có thể dùng cho cả mặt và toàn thân khi đi bơi

Nhược điểm

  • Có nhũ nhẹ nên nếu da bạn có vấn đề về mụn thì ko nên dùng
  • Không che khuyết điểm nhiều
  • Không thể dùng thay dưỡng vì độ dưỡng ẩm kém

9. Biore UV Perfect Block Milk Moisture SPF 50+ PA+++

Ưu điểm

  • Dưỡng ẩm rất tốt. Sản phẩm cung cấp đủ ẩm mà không bị dính bết
  • Chất kem không màu, không gây ảnh hưởng lớp make-up sau đó
  • Độ chống nắng cao, kiêm chống trôi nên bạn có thể dùng đi bơi thoải mái

Nhược điểm

  • Không che khuyết điểm tốt

10. Biore UV Perfect Block Milk Cool SPF50+ PA +++

Ưu điểm

  • Giá thành rẻ
  • Thẩm thấu nhanh, không gây nhờn rít

Nhược điểm

  • Làm da bị khô
  • Có cồn nên không tốt cho những bạn da mỏng
  • Chất kem khá lỏng

Ngoài ra, trên thị trường còn rất nhiều dòng sản phẩm kem chống nắng Biore khác bạn có thể tham khảo tại website của công ty, tham khảo ý kiến của những người đã sử dụng để có thêm thông tin hữu ích khi lựa chọn kem chống nắng Biore phù hợp với bản thân.

Nơi mua kem chống nắng Biore

Bạn có thể mua kem chống nắng Biore ở đâu? Giá bao nhiêu?

Kem chống nắng Biore được bày bán rộng rãi tại các cửa hàng mỹ phẩm, siêu thị, tạp hóa hay trong các nhà thuốc tây. Bạn còn dễ dàng tìm mua các sản phẩm kem chống nắng Biore trên các trang thương mại điện tử uy tín.

Biore là thương hiệu khá bình dân, các sản phẩm kem chống nắng Biore thường không quá 150.000 đồng. Bạn có thể tham khảo giá tại các cửa hàng mỹ phẩm khác nhau.

Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng, bạn hãy liên hệ ngay với bác sĩ.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc vincamine

(80)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc vincamine là gì?Vincamine là một thuốc có tác dụng giãn mạch ngoại vi và tăng lưu lượng máu đến não. Vincamine làm tăng tuần ... [xem thêm]

Sulfaguanidin

(64)
Tên gốc: sulfaguanidinTên biệt dược: SulfaguanidinPhân nhóm: thuốc kháng sinh – sulphonamideTác dụngTác dụng của thuốc Sulfaguanidin là gì?Thuốc Sulfaguanidin là ... [xem thêm]

Lamictal®

(46)
Tên gốc: lamotriginePhân nhóm: thuốc chống co giậtTên biệt dược: Lamictal®Tác dụngTác dụng của thuốc Lamictal® là gì?Thuốc Lamictal® là một thuốc chống ... [xem thêm]

Chlortalidone

(63)
Tác dụngTác dụng của chlortalidone là gì?Chlortalidone thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide.Thuốc lợi tiểu thiazid giúp làm giảm lượng nước trong cơ thể bằng ... [xem thêm]

Ferlin®

(54)
Tên gốc: sắt sulfat phối hợp với các vitamin B1, B6, B12Tên biệt dược: Ferlin®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/ thuốc trị thiếu máuTác dụngTác ... [xem thêm]

Tolbutamide

(42)
Tên gốc: tolbutamideTên biệt dược: Orinase®, Orinase Diagnostic®, Tol-Tab®Phân nhóm: thuốc trị bệnh tiểu đườngTác dụngTác dụng của thuốc tolbutamide là ... [xem thêm]

Thiamazole (Methimazole) là gì?

(49)
Thuốc thiamazole (hay methimazole) là thuốc kháng giáp dạng viên nén bán theo đơn.Tác dụngTác dụng của thiamazole là gì?Thiamazole được sử dụng để điều trị ... [xem thêm]

Meptazinol®

(19)
Tên gốc: meptazinol hydrochloridePhân nhóm: thuộc nhóm thuốc giảm đauTên biệt dược: Meptazinol®Tác dụngTác dụng của thuốc Meptazinol® là gì?Meptazinol® thường ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN