Rizatriptan là gì?

(4.06) - 90 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Rizatriptan là gì?

Rizatriptan được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu. Nó giúp giảm nhức đầu, đau và các triệu chứng đau nửa đầu khác (bao gồm buồn nôn, nôn, nhạy cảm với ánh sáng/ âm thanh). Việc điều trị kịp thời sẽ giúp bạn quay trở lại với các sinh hoạt thường ngày và có thể làm giảm nhu cầu dùng các thuốc giảm đau khác.

Rizatriptan thuộc nhóm thuốc triptans. Thuốc tác động đến một chất nào đó (serotonin) là nguyên nhân gây hẹp mạch máu trong não. Thuốc cũng làm giảm đau bằng cách tác động đến dây thần kinh trong não. Rizatriptan không ngăn ngừa chứng đau nửa đầu có thể xảy ra hoặc làm giảm bớt mức độ thường xuyên lên cơn đau nửa đầu của bạn.

Bạn nên dùng Rizatriptan như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi bạn bắt đầu dùng Rizatriptan và mỗi lần lấy thuốc mới. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, khi có những dấu hiệu đầu tiên của chứng đau nửa đầu. Có thể dùng thuốc chung hoặc không với thức ăn, thuốc hoạt động nhanh hơn khi nó được dùng khi bụng rỗng. Liều dùng được dựa trên tình trạng bệnh của bạn, tuổi tác, sự thích ứng điều trị và các loại thuốc khác mà bạn có thể dùng. Đối với trẻ em, liều lượng cũng được dựa trên trọng lượng. Hãy cho bác sĩ và dược sĩ biết về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm cả thuốc theo toa, thuốc không cần toa, và các sản phẩm thảo dược).

Nếu các triệu chứng không có cải thiện, không dùng nhiều thuốc hơn trước khi nói chuyện với bác sĩ. Nếu các triệu chứng thuyên giảm chỉ là một phần, hoặc nếu cơn đau đầu của bạn quay trở lại, người trưởng thành có thể dùng một liều khác trong ít nhất 2 giờ sau khi dùng liều đầu tiên. Trẻ em không nên dùng nhiều hơn một liều, hoặc 5 mg trong thời gian 24 giờ. Đối với người lớn, các nhà sản xuất ở Mỹ khuyến cáo dùng tối đa 30 mg trong 24 giờ. Các nhà sản xuất ở Canada khuyến cáo dùng tối đa 20 mg (cho người lớn) trong 24 giờ.

Nếu bạn có nguy cơ cao mắc các vấn đề về tim, bác sĩ có thể thực hiện kiểm tra tim trước khi để bạn bắt đầu dùng rizatriptan. Bác sĩ cũng có thể hướng dẫn bạn dùng liều đầu tiên tại phòng mạch/ phòng khám để theo dõi các tác dụng phụ nghiêm trọng (chẳng hạn như đau ngực). Nói chuyện với bác sĩ để biết chi tiết.

Việc lạm dụng thuốc để điều trị chứng đau nửa đầu xảy ra đột ngột đôi khi có thể khiến chứng đau đầu tệ hơn (thuốc gây đau đầu quá mức) hoặc khiến đau đầu tái phát. Vì vậy, không nên dùng thuốc này thường xuyên hơn hoặc dài hơn so với quy định. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn cần phải sử dụng thuốc này thường xuyên hơn, nếu thuốc không hiệu quả, nếu bạn bị nhức đầu thường xuyên hơn hoặc tồi tệ hơn. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi thuốc cho bạn và/ hoặc thêm loại thuốc khác để giúp ngăn ngừa đau đầu.

Bạn nên bảo quản Rizatriptan như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Liều dùng Rizatriptan cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh cơn đau nửa đầu cấp tính:

Uống 5-10 mg trong một lần. Viên nén có sẵn ở dạng viên tan trong miệng hoặc viên nuốt. Lưu ý: Rizatriptan không nên được sử dụng ở những bệnh nhân mắc chứng đau phần đầu phía dưới hoặc liệt nửa người do đau nửa đầu.

Liều 10 mg có thể hiệu quả hơn liều 5 mg. Liều dùng nên cách nhau ít nhất 2 giờ.

Liều dùng Rizatriptan cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Rizatriptan có những dạng và hàm lượng nào?

Rizatriptan có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén: 5 mg; 10 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Rizatriptan?

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng rizatriptan và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Cảm giác đau hoặc tức ở xương hàm, cổ, hoặc cổ họng;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng lồng ngực, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung;
  • Tê hoặc yếu đột ngột, đặc biệt ở một bên của cơ thể;
  • Đau đầu đột ngột dữ dội, lú lẫn, giảm thị lực, lời nói, hoặc mất thăng bằng;
  • Đau bụng đột ngột và dữ dội, tiêu chảy ra máu;
  • Tê hoặc ngứa ran, xuất hiện mảng màu nhạt hoặc màu xanh ở ngón tay hoặc ngón chân

Nếu bạn cũng đang dùng thuốc chống trầm cảm, các tác dụng phụ gồm: kích động, ảo giác, sốt, nhịp tim nhanh, phản xạ hoạt động quá mức, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất phối hợp, ngất xỉu.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau đầu nhẹ (không phải chứng đau nửa đầu);
  • Khô miệng, buồn nôn nhẹ;
  • Cảm thấy khó chịu hoặc nặng nề trong bất kỳ bộ phận của cơ thể;
  • Chóng mặt, buồn ngủ, cảm giác mệt mỏi;
  • Da nóng, đỏ, hoặc ngứa nhẹ.

Không phải ai cũng trải qua tác dụng phụ. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ mối quan ngại về tác dụng phụ, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Rizatriptan bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ có thể gặp phải khi uống thuốc phải đặt trên lợi ích dùng thuốc. Đây là quyết định bạn và bác sĩ của bạn phải cân nhắc. Đối với thuốc này, sau đây là những điều cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn ghi hoặc thành phần thuốc ghi trên gói một cách cẩn thận.

Trẻ em

Chứa có nghiên cứu thích hợp được thực hiện về các mối quan hệ của tác động Rizatriptan đối với trẻ em dưới 6 tuổi. Sự an toàn và hiệu quả chưa được kiểm chứng.

Người lớn tuổi

Mặc dù các nghiên cứu thích hợp về các mối quan hệ của người cao tuổi đối với tác động của Rizatriptan chưa được đưa ra, chưa có vấn đề lão khoa cụ thể được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhiên, bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị tăng huyết áp và mắc bệnh tim liên quan đến tuổi tác, nên thận trọng và điều chỉnh liều dủng cho bệnh nhân dùng Rizatriptan.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Rizatriptan có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể thay đổi hiệu quả của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Giữ danh sách của tất cả sản phảm bạn đang sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa / thuốc không cần toa và các sản phẩm thảo dược) và nói với bác sĩ hoặc dược sĩ. Không bắt đầu, ngưng dùng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau. Bác sĩ có thể không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Almotriptan;
  • Bromocriptine;
  • Dihydroergotamine;
  • Eletriptan;
  • ErgoloidMesylates;
  • Ergonovine;
  • Ergotamine;
  • Frovatriptan;
  • Isocarboxazid;
  • Linezolid;
  • Methylergonovine;
  • Methysergide;
  • Naratriptan;
  • Phenelzine;
  • Procarbazine;
  • Sumatriptan;
  • Tranylcypromine;
  • Zolmitriptan.

Không khuyến dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mật độ dùng thuốc ờ một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Amitriptyline;
  • Citalopram;
  • Clovoxamine;
  • Desvenlafaxine;
  • Dolasetron;
  • Duloxetine;
  • Escitalopram;
  • Femoxetine;
  • Fentanyl;
  • Fluoxetine;
  • Fluvoxamine;
  • Granisetron;
  • Levomilnacipran;
  • Lorcaserin;
  • Meperidine;
  • Milnacipran;
  • Mirtazapine;
  • Nefazodone;
  • Palonosetron;
  • Paroxetine;
  • Reboxetine;
  • Sertraline;
  • Sibutramine;
  • St John’s Wort;
  • Tapentadol;
  • Tramadol;
  • Trazodone;
  • Venlafaxine;
  • Vilazodone;
  • Vortioxetine;
  • Zimeldine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gtăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng việc điều trị với hai loại thuốc này có thể là hướng tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Rizatriptan không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Rizatriptan?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đau thắt ngực (đau ngực);
  • Đau nửa đáy ở đầu (đau nửa đầu kèm các vấn đề thị lực và thính lực);
  • Nhồi máu cơ tim;
  • Bệnh tim hoặc các vấn đề trong mạch máu;
  • Đau nửa đầu liệt nửa người (đau nửa đầu gây tê liệt);
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao), không kiểm soát được;
  • Bệnh thiếu máu cục bộ trong ruột (ruột có nguồn cung cấp máu thấp);
  • Bệnh mạch máu ngoại biên (tắc động mạch);
  • Đột quỵ;
  • Cơn thiếu máu thoáng qua;
  • Bệnh động mạch vành, có tiền sử gia đình mắc bệnh này
  • Bệnh tiểu đường;
  • Tăng cholesterol;
  • Tăng huyết áp;
  • Bệnh béo phì;
  • Hội chứng Raynaud;
  • Phenylketonuria.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc flutamide

(81)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc flutamide là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc này dụng chung với các thuốc khác và đôi khi với phương pháp điều trị bức xạ ... [xem thêm]

Polaramine®

(42)
Tên gốc: dexchlorpheniraminePhân nhóm: thuốc kháng histamine và thuốc kháng dị ứng.Tên biệt dược: Polaramine®Tác dụngTác dụng của thuốc Polaramine® là ... [xem thêm]

Nhôm photphat

(53)
Tên gốc: nhôm photphatTên biệt dược: Gelfos®, Stoccel P®.Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc nhôm photphat là ... [xem thêm]

Buphenine

(37)
Tác dụngTác dụng của buphenine là gì?Buphenine thuộc nhóm thuốc giãn mạch. Thuốc giãn mạch làm tăng kích thước của các mạch máu. Buphenine được sử dụng ... [xem thêm]

Insulin glargine

(87)
Tên gốc: insulin glargineTên biệt dược: Lantus®, Lantus® OptiClik® Cartridge, Lantus® Solostar® Pen, Basaglar® KwikPen®, Toujeo® SoloStar®Phân nhóm: thuốc trị bệnh tiểu ... [xem thêm]

Cetrimide

(84)
Tác dụngTác dụng của cetrimide là gì?Cetrimide là một thuốc sát khuẩn, hỗn hợp của các loại muối amoni bậc bốn khác nhau bao gồm cetrimonium bromide (CTAB). ... [xem thêm]

Esmolol

(31)
Tác dụngTác dụng của esmolol là gì?Esmolol là thuốc ức chế thụ thể adrenergic chọn lọc beta 1 (cardioselective). Esmolol được dùng để kiểm soát nhanh nhịp ... [xem thêm]

Thuốc Bar

(48)
Tên hoạt chất: bột bìm bìm 75mg, cao atisô 100mg, cao rau đắng 75mgTên thương hiệu: BarPhân nhóm: Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ ganCông dụng của thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN