Thuốc Amigold® 8,5%

(3.52) - 71 đánh giá

Tên gốc: các axit amin thiết yếu

Tên biệt dược: Amigold® 8,5%

Phân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Amigold® 8,5% là gì?

Thuốc Amigold® 8,5% thường được dùng để phòng và điều trị thiếu ni-tơ (trong protein) khi:

  • Dinh dưỡng qua đường tiêu hóa khó khăn hoặc không thể thực hiện được (như không thể tự nuốt, hôn mê, tổn thương hoặc phẫu thuật hầu họng – thực quản);
  • Đặt ống thông dạ dày qua mũi, miệng, ổ bụng không thể thực hiện được;
  • Hấp thu protein qua đường tiêu hóa giảm;
  • Nhu cầu protein tăng đáng kể trong các trường hợp bỏng nặng, sau phẫu thuật, chấn thương.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Amigold® 8,5% cho người lớn như thế nào?

Liều cho người lớn là 1 đến 1,5 g axit amin/kg mỗi ngày, chia 2 lần.

Người lớn tuổi, người bị bỏng nặng sẽ được điều chỉnh tốc độ truyền tùy vào tình trạng của bệnh nhân.

Liều dùng thuốc Amigold® 8,5% cho trẻ em như thế nào?

Trẻ được dùng liều như người lớn, nhưng được điều chỉnh tốc độ truyền phù hợp với tình trạng của trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Amigold® 8,5% như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn sẽ được truyền tĩnh mạch chậm, tốc độ không quá 0,1 g axit amin/kg mỗi giờ (đối với người nặng trên 50 kg, tốc độ truyền không quá 60 ml mỗi giờ).

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Amigold® 8,5%?

Thuốc Amigold® 8,5% có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Phản ứng quá mẫn;
  • Tăng nhẹ thân nhiệt;
  • Nôn, buồn nôn;
  • Đau ngực, hồi hộp;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Hạ huyết áp;
  • Sốt;
  • Ớn lạnh;
  • Nhức đầu;
  • Khó thở, ngưng thở;
  • Sốc;
  • Co thắt phế quản và đường niệu;
  • Giãn mạch, biến chứng về chuyển hóa;
  • Mất cân bằng axit amin huyết thanh;
  • Nhiễm kiềm chuyển hóa;
  • Tăng nito máu;
  • Tăng ammoniac;
  • Hôn mê.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Amigold® 8,5% bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Amigold® 8,5% bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.

Bạn cần được theo dõi cân bằng nước và điện giải trong thời gian dùng thuốc (đặc biệt là khi dùng chung đường truyền tĩnh mạch dung dịch điện giải). Tốc độ truyền nên chậm và vừa phải.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Amigold® 8,5% có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Thuốc này có thể tương tác với kháng sinh nhóm tetracycline.

Thuốc Amigold® 8,5% có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Amigold® 8,5%?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có hoặc nghi ngờ hôn mê gan;
  • Tăng nito máu;
  • Rối loạn chức năng chuyển hóa nito;
  • Suy tim;
  • Phù phổi;
  • Suy thận nặng;
  • Vô niệu hoặc thiểu niệu.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Amigold® 8,5% như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Amigold® 8,5% ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Amigold® 8,5% có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Amigold® 8,5% có dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, chai hoặc túi hàm lượng 250 ml, 500 ml.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc calcitriol

(97)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc calcitriol là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc calcitriol để kiểm soát một số bệnh lý gây ra do mất cân bằng hàm lượng ... [xem thêm]

Essentiale® Forte

(46)
Tên gốc: phospholipid đậu nànhTên biệt dược: Essentiale® FortePhân nhóm: thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ ganTác dụngTác dụng của thuốc Essentiale® Forte ... [xem thêm]

Emedastine

(43)
Tác dụngTác dụng của emedastine là gì?Emedastine được sử dụng để làm giảm mẩn đỏ, ngứa và sưng mắt dị ứng (viêm kết mạc dị ứng). Thuốc này là ... [xem thêm]

Thuốc Mucinex®

(31)
Tên gốc: guaifenesinTên biệt dược: Mucinex®, Robitussin Mucus + Chest Congestion®, Triaminic Chest Congestion®, Tussin Expectorant®, Xpect®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác ... [xem thêm]

Thuốc Mekotricin

(56)
Hoạt chất: TyrothricinTên biệt dược: MekotricinTác dụng của thuốc MekotricinTác dụng của thuốc Mekotricin là gì?Mekotricin được dùng để điều trị tại chỗ ... [xem thêm]

Thuốc Biafine®

(46)
Tên gốc: trolamineTên biệt dược: Biafine®Phân nhóm: các thuốc da liễu khácTác dụngTác dụng của thuốc Biafine® là gì?Thuốc Biafine® thường được dùng để ... [xem thêm]

Thuốc Amiparen®

(84)
Tên gốc: mỗi 500 ml amiparen-5: l-leucine 3,5 g, l-isoleucine 2 g, l-valine 2 g, l-lysine acetate 3,7 g, l-methionine 0,975 g, l-phenylalanine 1,75 g, l-threonine 1,425 g, l-tryptophan 0,5 g, ... [xem thêm]

Doxycycline

(89)
Tên gốc: doxycyclineTên biệt dược: Acticlate, Adoxa, Alodox, Avidoxy, Doryx, Mondoxyne NL, Monodox, Morgidox, Oracea, Oraxyl, Targadox, Vibramycin (function() { var qs,js,q,s,d=document, ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN