Safyral

(3.56) - 73 đánh giá

Tên gốc: drospirenone/ethinyl Estradiol/levomefolate calcium

Tên biệt dược: Safyral®

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Safyral là gì?

Safyral được dùng để ngừa thai. Thuốc chứa 2 hormone: estrogen (ethinyl estradiol) và progestin (drospirenone). Safyral hoạt động chủ yếu bằng cách ngăn chặn sự rụng trứng trong chu kỳ kinh nguyệt. Safyral cũng làm cho dịch âm đạo dày hơn để giúp ngăn chặn tinh trùng xâm nhập vào trứng (thụ tinh) và thay đổi lớp niêm mạc tử cung để ngăn chặn sự bám dính của trứng thụ tinh.

Sản phẩm này cũng chứa chất bổ sung folate (như l-methylfolate, levomefolate). Folate là một vitamin B mà mẹ bầu cần dùng để giúp ngăn ngừa các khuyết tật tủy sống ở thai nhi. Do đó, uống thuốc này cùng với một chế độ ăn uống giàu folate sẽ làm giảm nguy cơ mắc bệnh cho thai nhi trong khi dùng thuốc này hoặc ngay sau khi bạn ngừng thuốc.

Bên cạnh việc ngừa thai, thuốc có thể giúp chu kỳ kinh ổn định hơn và có thể làm giảm mất máu, cơn đau và nguy cơ u nang buồng trứng.

Sử dụng thuốc này không bảo vệ bạn hoặc đối tác của bạn chống lại các bệnh lây truyền qua đường tình dục (chẳng hạn như HIV, lậu, chlamydia).

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Safyral cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn để tránh thai

Bạn dùng 1 viên uống mỗi ngày. Bạn nên bắt đầu uống vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt (ngày 1) hoặc vào ngày Chủ nhật đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Bạn nên bắt đầu dùng thuốc ở các phác đồ 28 ngày tiếp theo vào cùng ngày bắt đầu của phác đồ đầu tiên.

Liều thông thường cho người bị rối loạn tiền kinh nguyệt

Bạn dùng 1 viên uống mỗi ngày. Bạn nên bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt (ngày 1) hoặc vào ngày Chủ nhật đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Bạn nên bắt đầu dùng thuốc ở các phác đồ 28 ngày tiếp theo vào cùng ngày bắt đầu của phác đồ đầu tiên.

Thuốc được chỉ định để điều trị các triệu chứng của rối loạn tiền kinh nguyệt ở những phụ nữ dùng thuốc tránh thai. Hiệu quả của thuốc đối với rối loạn tiền kinh nguyệt khi dùng liên tiếp trong ba chu kỳ kinh nguyệt chưa được xác định.

Liều thông thường cho người lớn bị mụn trứng cá

Bạn dùng 1 viên uống mỗi ngày. Bạn nên bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt (ngày 1) hoặc vào ngày Chủ nhật đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Bạn nên bắt đầu dùng thuốc ở các phác đồ 28 ngày tiếp theo vào cùng ngày bắt đầu của phác đồ đầu tiên.

Thuốc được chỉ định để điều trị mụn trứng cá vừa phải ở nữ giới từ 14 tuổi.

Thuốc nên được sử dụng để điều trị mụn trứng cá khi bệnh nhân mong muốn dùng thuốc để tránh thai.

Liều dùng Safyral cho trẻ em như thế nào?

Hiện chưa có thông tin về liều lượng ở trẻ em.

Cách dùng

Bạn nên dùng Safyral như thế nào?

Uống thuốc này cùng hoặc không cùng thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 1 lần mỗi ngày. Bạn nên chọn thời gian trong ngày dễ nhớ và uống thuốc cùng một lúc mỗi ngày. Dùng thuốc này sau bữa tối hoặc khi đi ngủ có thể giúp giảm đau bụng và buồn nôn trong kỳ kinh.

Bạn nên dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, đừng bỏ liều. Bạn có nhiều khả năng mang thai nếu quên liều, bắt đầu một vỉ thuốc mới muộn hoặc không uống thuốc vào cùng một thời gian.

Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thông tin về cách chuyển từ các biện pháp tránh thai (như miếng dán, vòng âm đạo, các loại thuốc ngừa thai khác) sang sản phẩm này. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Safyral?

Buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, đau bụng, đầy bụng, đau ngực, sưng mắt cá chân/chân hoặc thay đổi cân nặng có thể xảy ra. Bên cạnh đó, chảy máu âm đạo giữa các chu kì kinh hoặc chu kì kinh nguyệt bất thường có thể xảy ra, đặc biệt là trong vài tháng đầu sử dụng. Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trong số này vẫn tồn tại hoặc xấu đi, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.

Hãy nhớ rằng bác sĩ kê đơn thuốc này bởi vì họ đã đánh giá lợi ích của thuốc cho bạn lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không có tác dụng phụ nghiêm trọng.

Thuốc này có thể làm tăng huyết áp của bạn. Kiểm tra huyết áp thường xuyên và cho bác sĩ biết nếu kết quả cao.

Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: cục u ở vú, thay đổi tâm thần/tâm trạng (chẳng hạn như trầm cảm), thay đổi bất thường trong chảy máu âm đạo (chẳng hạn như chảy máu đột ngột/liên tục), đau bụng, các triệu chứng của nồng độ kali trong máu cao (như yếu cơ, nhịp tim chậm/không đều), nước tiểu sẫm màu, vàng mắt/da.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng Safyral, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý: các vấn đề tuyến thượng thận, cục máu đông (ở chân, mắt, phổi), rối loạn đông máu (như thiếu protein C hoặc protein S), huyết áp cao, cholesterol cao hoặc chất béo trung tính (mỡ máu), vú bất thường, ung thư (đặc biệt là ung thư nội mạc tử cung hoặc ung thư vú), trầm cảm, tiểu đường, tiền sử gia đình phù mạch, vấn đề túi mật, đau đầu nghiêm trọng/đau nửa đầu, các vấn đề về tim (như bệnh van tim, nhịp tim không đều, đau tim trước), bệnh thận, bệnh gan (bao gồm cả khối u), tiền sử vàng da trong khi mang thai hoặc trong khi sử dụng biện pháp tránh thai (như thuốc, miếng dán), sưng (phù nề), đột quỵ, vấn đề tuyến giáp, chảy máu âm đạo không giải thích được.

Nếu bạn bị tiểu đường, thuốc này có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn. Kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên theo chỉ dẫn và chia sẻ kết quả với bác sĩ. Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng của lượng đường trong máu cao như khát nước hoặc đi tiểu nhiều. Bác sĩ có thể cần điều chỉnh thuốc tiểu đường, chương trình tập thể dục hoặc chế độ ăn uống của bạn.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã hoặc sẽ được phẫu thuật hay nếu bạn phải ngồi lâu một chỗ (chẳng hạn như trên một chuyến bay dài). Những tình trạng này làm tăng nguy cơ bị cục máu đông, đặc biệt nếu bạn đang sử dụng biện pháp tránh thai. Bạn có thể cần phải dừng thuốc này một thời gian hoặc có biện pháp phòng ngừa đặc biệt.

Trước khi phẫu thuật, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược).

Sản phẩm này có thể làm tăng nồng độ kali của bạn. Trước khi sử dụng chất bổ sung kali hoặc chất thay thế muối có chứa kali, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thuốc này có thể gây ra các vùng da tối (nám) trên da mặt. Ánh sáng mặt trời có thể làm trầm trọng thêm ảnh hưởng này. Bạn nên hạn chế tiếp xúc ánh nắng mặt trời. Sử dụng kem chống nắng và mặc quần áo chống nắng khi ở ngoài trời.

Nếu bị cận hoặc đeo kính áp tròng, bạn có thể mắc các vấn đề về thị lực hoặc gặp khó khăn khi đeo kính áp tròng. Hãy đến gặp bác sĩ nhãn khoa nếu như có vấn đề gì xảy ra.

Có thể mất nhiều thời gian hơn để bạn có thai sau khi ngừng dùng thuốc. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để biết thêm thông tin.

Thuốc này không nên được sử dụng trong khi mang thai. Nếu bạn có thai hoặc nghĩ rằng có thể mang thai, hãy nói ngay với bác sĩ. Nếu bạn mới sinh hoặc bị sẩy thai/phá thai sau 3 tháng đầu, hãy trao đổi với bác sĩ về các biện pháp tránh thai đáng tin cậy và tìm hiểu xem khi nào bắt đầu sử dụng biện pháp ngừa thai có chứa dạng estrogen như thuốc này.

Thuốc này có thể làm giảm sản xuất sữa mẹ. Một lượng nhỏ của thuốc đi vào sữa mẹ và có tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi bạn cho con bú trong lúc dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

Thuốc Safyral có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Safyral có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Safyral bao gồm: thuốc ức chế aromatase (như anastrozole, exemestane, letrozole), atazanavir/cobicistat, ospemifene, tamoxifen, axit tranexamic, một số sản phẩm kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mạn tính (ombitasvir/paritaprevir/ritonavir có hoặc không có dasabuvir).

Drospirenone có thể làm tăng nồng độ kali máu của bạn. Cho bác sĩ biết nếu bạn thường xuyên dùng các thuốc/sản phẩm khác có thể làm tăng nồng độ kali (bao gồm aliskiren, chất ức chế ACE như benazepril/lisinopril, thuốc chẹn thụ thể angiotensin như losartan/valsartan, heparin, thuốc kháng viêm không steroid NSAIDs như ibuprofen/naproxen, potassium), thuốc lợi tiểu như spironolactone/triamterene.

Một số loại thuốc có thể làm giảm lượng hocmone kiểm soát sinh sản trong cơ thể của bạn, dẫn đến mang thai. Ví dụ như griseofulvin, modafinil, rifamycins (như rifampin, rifabutin), wort St. John, thuốc dùng để điều trị co giật (như thuốc an thần, carbamazepin, felbamate, phenytoin, primidone, topiramate), thuốc HIV (như nelfinavir, nevirapine, ritonavir), một số thuốc khác.

Cho bác sĩ biết khi bạn bắt đầu dùng bất kỳ loại thuốc mới nào và thảo luận xem bạn có nên sử dụng biện pháp ngừa thai bổ sung đáng tin cậy hay không. Bạn cũng nói với bác sĩ nếu có bất kỳ chảy máu đột xuất, vì đây có thể là dấu hiệu cho thấy thuốc tránh thai không hoạt động tốt.

Thuốc này có thể gây trở ngại cho một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm (chẳng hạn như các yếu tố đông máu, tuyến giáp), gây ra kết quả xét nghiệm sai. Hãy chắc chắn rằng nhân viên phòng thí nghiệm và tất cả các bác sĩ biết bạn sử dụng thuốc tránh thai này.

Safyral có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Safyral?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản Safyral như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Safyral có những dạng và hàm lượng nào?

Safyral có ở dạng viên nén uống.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Vắc xin bại liệt dạng tiêm

(81)
Tên gốc: vaccine poliomyelitisPhân nhóm: vaccin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịchTác dụngTác dụng của vắc xin bại liệt là gì?Vắc xin bại liệt là một chất ... [xem thêm]

Bio - clean®

(97)
Tên gốc: biodiastase, lipase AP6, cellulase, axit ursodesoxycholicTên biệt dược: Bio – clean®Phân nhóm: thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêmTác ... [xem thêm]

Dizzo

(57)
Tên hoạt chất: Papain, fungal diastase, simethiconeTên thương hiệu: DizzoTác dụng của sản phẩm DizzoTác dụng của Dizzo là gì?Dizzo có công dụng giúp tiêu hóa các ... [xem thêm]

Carisoprodol

(57)
Tác dụngTác dụng của carisoprodol là gì?Carisoprodol được sử dụng ngắn hạn để điều trị chứng đau cơ và khó chịu. Thuốc thường được sử dụng kết ... [xem thêm]

Thuốc Diane®-35

(71)
Tên gốc: cyproterone acetate 2 mg, ethinylestradiol 0,035 mgTên biệt dược: Diane®-35Phân nhóm: thuốc trị mụn, thuốc tránh thai dạng uống.Tác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Methotrimeprazine

(22)
Tên gốc: methotrimeprazineTên biệt dược: Nozinan®Phân nhóm: thuốc chống loạn thầnTác dụngTác dụng của thuốc methotrimeprazine là gì?Methotrimeprazine thường ... [xem thêm]

Unasyn®

(28)
Tên gốc: ampicillin/sulbactamTên biệt dược: Unasyn®Phân nhóm: penicillinTác dụngTác dụng của thuốc Unasyn® là gì?Unasyn® được dùng để điều trị nhiễm trùng ... [xem thêm]

Fucicort®

(203)
... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN