Dizzo

(4.39) - 57 đánh giá

Tên hoạt chất: Papain, fungal diastase, simethicone

Tên thương hiệu: Dizzo

Tác dụng của sản phẩm Dizzo

Tác dụng của Dizzo là gì?

Dizzo có công dụng giúp tiêu hóa các thức ăn giàu protein, glucid, lipid một cách dễ dàng hơn, giúp ăn ngon miệng, tăng cường chuyển hoá và hấp thu chất dinh dưỡng, giảm đầy hơi, khó tiêu.

Sản phẩm này được dùng cho người lớn chán ăn, ăn không tiêu, bị rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, chướng bụng sôi ruột, đi ngoài phân sống.

Liều dùng của Dizzo

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng sản phẩm này.

Liều dùng của Dizzo cho người lớn như thế nào?

Uống 1 viên/lần, ngày uống 2–3 lần.

Liều dùng Dizzo cho trẻ em như thế nào?

Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn.

Cách dùng sản phẩm Dizzo

Bạn nên dùng Dizzo như thế nào?

Bạn hòa tan viên sủi vào một ly nước mát khoảng 120ml cho đến khi hòa tan hết hoàn toàn. Bạn nên uống ngay khi sủi hết và dùng sau bữa ăn.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những sản phẩm bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa, thực phẩm chức năng.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của Dizzo

Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi dùng Dizzo?

Cho đến nay, chưa có nhiều báo cáo về các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng sản phẩm Dizzo. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dượ sĩ chuyên môn.

Thận trọng/Cảnh báo khi dùng Dizzo

Trước khi dùng Dizzo, bạn nên lưu ý những gì?

Bạn không nên sử dụng sản phẩm nếu phát hiện bao bì bị rách, không còn nguyên vẹn. Đồng thời, không được uống cả viên trực tiếp.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng Dizzo trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Nếu bạn muốn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến từ bác sĩ.

Tương tác xảy ra với Dizzo

Dizzo có thể tương tác với những sản phẩm nào?

Dizzo có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dizzo có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại chế phẩm nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng chung sản phẩm với thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Dizzo?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản sản phẩm Dizzo

Bạn nên bảo quản Dizzo như thế nào?

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm. Để sản phẩm xa tầm tay trẻ em.

Dạng bào chế của Dizzo

Dizzo có dạng và hàm lượng như thế nào?

Dizzo được sản xuất dưới dạng viên sủi bọt và được đóng trong vỉ nhôm. Mỗi viên nén sủi bọt có chứa:

  • Papain……………….60mg
  • Fungal diastase…..20mg
  • Simethicone……….25mg

Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Chestal®

(29)
Tên gốc: antimonium tartaricum/bryonia alba/coccus cacti/drosera rotundifolia/ipecacuanha/pulsatilla/rumex crispus/spongia tosta/sticta pulmonariaTên biệt dược: Chestal®Phân nhóm: ... [xem thêm]

Kerasal® Neuro Cream là thuốc gì?

(30)
Tên gốc: Capsaicin 0,075g trong 100g, camphor (synthetic) 5,65g trong 100gTên biệt dược: Kerasal® Neuro Cream Pain Relieving Foot CreamPhân nhóm: các thuốc da liễu khácTác ... [xem thêm]

Thuốc isoconazole + diflucortolone

(77)
Tên gốc: isoconazole + diflucortoloneTên biệt dược: Travocort®Phân nhóm: thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗTác dụngThuốc isoconazole + diflucortolone có tác ... [xem thêm]

Canxi Axetat

(43)
Tác dụngTác dụng của canxi axetat là gì?Canxi axetat được sử dụng để giảm nồng độ photphat trong máu cao ở những bệnh nhân chạy thận do bệnh thận nặng. ... [xem thêm]

Bacampicillin

(39)
Tác dụngTác dụng của bacampicillin là gì ?Bacampicillin là một kháng sinh thuộc nhóm penicillin, giúp tiêu diệt vi khuẩn trong cơ thể.Bacampicillin được sử dụng ... [xem thêm]

DBL Dobutamine HCL

(688)
... [xem thêm]

Emtricitabine

(10)
Tên gốc: emtricitabinePhân nhóm: thuốc kháng virusTên biệt dược: TruvadaTác dụngTác dụng của emtricitabine là gì?Emtricitabine thường được sử dụng với các loại ... [xem thêm]

Thuốc Aminosteril® N - Hepa 8%

(88)
Tên gốc: L-isoleucine 10,4 g, L-leucine 13,1 g, l-lysine acetate 9,71 g, L-methionine 1,1 g, n-acetylcysteine 0,7 g, L-phenylalanine 0,88 g, L-threonine 4,4 g, L-arginine 10,7 g, L-histidine 2,8 ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN