U nguyên bào tủy

(3.51) - 51 đánh giá

Tìm hiểu chung

U nguyên bào tủy là gì?

U nguyên bào tủy là một khối ung thư não (ác tính) bắt đầu ở phần thấp phía sau não, được gọi là tiểu não. Tiểu não tham gia vào sự phối hợp cơ bắp, cân bằng và chuyển động.

U nguyên bào tủy có xu hướng lan qua dịch não tủy (CSF) – chất lỏng bao quanh và bảo vệ bộ não và tủy sống đến các khu vực khác xung quanh não và tủy sống. Khối u này hiếm khi lan sang các khu vực khác của cơ thể.

U nguyên bào tủy là một loại khối u phôi – khối u bắt đầu trong các tế bào não của thai nhi. Dựa trên các loại đột biến gen khác nhau, có ít nhất bốn nhóm u nguyên bào tủy. Mặc dù u nguyên bào tủy không di truyền, các hội chứng như hội chứng Gorlin hoặc hội chứng Turcot có thể làm tăng nguy cơ bị u nguyên bào tủy.

Mức độ phổ biến của u nguyên bào tủy?

U nguyên bào tủy có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng thường xảy ra ở trẻ nhỏ. Mặc dù u nguyên bào tủy rất hiếm, nó là dạng ung thư não phổ biến nhất ở trẻ em. Hãy thảo luận với bác sĩ để biết thêm thông tin.

Triệu chứng

Những dấu hiệu và triệu chứng của u nguyên bào tủy

Các triệu chứng phổ biến của u nguyên bào tủy là:

  • Nhức đầu
  • Buồn nôn hoặc ói mửa vào buổi sáng, tăng dần lên
  • Vụng về
  • Các vấn đề về viết chữ
  • Các vấn đề về thị lực (hiếm) tại thời điểm chẩn đoán

Nếu khối u đã lan rộng đến tủy sống, các triệu chứng có thể bao gồm:

  • Đau lưng
  • Đi lại khó khăn
  • Khó kiểm soát các chức năng của bàng quang và ruột

Bạn có thể gặp các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?

Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nêu trên hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ. Cơ địa mỗi người là khác nhau, vì vậy hãy hỏi ý kiến bác sĩ để lựa chọn được phương án thích hợp nhất.

Nguyên nhân

Nguyên nhân nào gây ra u nguyên bào tủy?

Nguyên nhân gây ra u nguyên bào tủy chưa được biết rõ. Ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy u nguyên bào tủy là kết quả của một sai lầm xảy ra trong quá trình phát triển đầu tiên của các tế bào não.

Nguy cơ mắc phải

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc bị u nguyên bào tủy?

Có rất nhiều yếu tố nguy cơ gây u nguyên bào tủy như:

  • Giới tính. U nguyên bào tủy phổ biến hơn ở các bé trai so với các bé gái.
  • Tuổi tác. U nguyên bào tủy thường xảy ra nhất trong 8 năm đầu tiên của cuộc đời, với khoảng 1/2 trường hợp ở trẻ dưới 6 tuổi.
  • Di truyền. Trong những tình huống hiếm hoi, trẻ có hội chứng ung thư biểu mô tế bào đáy có nguy cơ phát triển u nguyên bào tủy. Hội chứng ung thư biểu mô tế bào đáy là một tình trạng di truyền hay còn gọi là hội chứng Gorlin. Những người bị hội chứng này có nhiều khả năng phát triển các khối u khác nhau.

Chẩn đoán & điều trị

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán u nguyên bào tủy?

Quá trình chẩn đoán thường bắt đầu bằng xem xét bệnh sử và thảo luận về các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng. Các xét nghiệm và thủ thuật được sử dụng để chẩn đoán u nguyên bào tủy bao gồm:

  • Khám thần kinh. Bác sĩ sẽ khám thị lực, thính lực, sự cân bằng, sự phối hợp và các phản xạ. Điều này giúp xác định phần não có thể bị ảnh hưởng bởi khối u.
  • Chẩn đoán hình ảnh. Kiểm tra hình ảnh có thể giúp xác định vị trí và kích thước của khối u não. Những thử nghiệm này cũng rất quan trọng để xác định áp lực hay sự tắc nghẽn của hệ thống dịch não tủy. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) hoặc chụp cộng hưởng từ (MRI) có thể được thực hiện ngay lập tức. Các xét nghiệm này thường được sử dụng để chẩn đoán u não. Các kỹ thuật tiên tiến như MRI tưới máu và quang phổ cộng hưởng từ cũng có thể được sử dụng.
  • Xét nghiệm mẫu mô (sinh thiết). Sinh thiết thường không được thực hiện, nhưng nó có thể được chỉ định nếu các xét nghiệm hình ảnh không cho thấy u nguyên bào tủy điển hình. Các mẫu mô nghi ngờ được phân tích trong phòng thí nghiệm để xác định các loại tế bào ác tính.
  • Hút dịch não tủy để xét nghiệm (chọc dịch não tủy). Chọc dịch não tủy là đâm một cây kim giữa hai xương đốt sống thắt lưng dưới để rút dịch não tủy từ tủy sống. Chất lỏng được xét nghiệm để tìm tế bào ung thư hoặc những bất thường khác. Xét nghiệm này chỉ được thực hiện sau khi đã xử lý áp lực trong não hoặc loại bỏ khối u.

Những phương pháp nào dùng để điều trị u nguyên bào tủy điều trị?

Điều trị u nguyên bào tủy thường bao gồm phẫu thuật kèm theo xạ trị hoặc hóa trị liệu, hoặc cả hai. Các quyết định điều trị phụ thuộc vào tuổi tác và sức khỏe nói chung, loại u, vị trí của khối u, độ lớn của khối u và các yếu tố khác. Các lựa chọn bao gồm:

  • Phẫu thuật để làm giảm sự tích tụ dịch trong não. Một u nguyên bào tủy có thể phát triển và ngăn chặn dòng chảy của dịch não tủy, có thể gây tích tụ dịch và làm tăng áp lực lên não (não úng thủy). Phẫu thuật để tạo một con đường cho dịch chảy ra khỏi não (thoát dịch ra ngoài hoặc bắc cầu não thất) có thể được chỉ định. Đôi khi thủ thuật này được kết hợp với phẫu thuật cắt bỏ khối u.
  • Phẫu thuật loại bỏ các u nguyên bào tủy. Bác sĩ phẫu thuật não cho trẻ em hoặc người lớn (bác sĩ phẫu thuật thần kinh) cẩn thận loại bỏ các khối u và không làm hại đến các mô lân cận. Đôi khi không thể cắt bỏ hoàn toàn khối u do khối u nguyên bào tủy hình thành gần các cấu trúc quan trọng sâu bên trong não. Tất cả các bệnh nhân bị u nguyên bào tủy sẽ nhận được phương pháp điều trị bổ sung sau phẫu thuật để tiêu diệt các tế bào ung thư còn lại.
  • Xạ trị. Một bác sĩ nhi khoa hoặc bác sĩ ung thư chuyên xạ trị cho người lớn thực hiện liệu trình xạ trị ở não và tủy sống bằng chùm tia năng lượng cao như tia X hoặc proton để tiêu diệt tế bào ung thư. Xạ trị tiêu chuẩn có thể được sử dụng, nhưng liệu pháp tia proton cung cấp liều bức xạ cao hơn nhắm mục tiêu đến các khối u não, giúp giảm thiểu bức xạ tiếp xúc với các mô lành lân cận.
  • Hóa trị. Hóa trị là sử dụng các thuốc tiêu diệt tế bào ung thư. Thông thường, trẻ em và người lớn bị u nguyên bào tủy nhận loại thuốc này qua tiêm tĩnh mạch (hóa trị tĩnh mạch). Hóa trị có thể được khuyến khích sau khi phẫu thuật hoặc xạ trị, hoặc kết hợp với xạ trị. Trong một số trường hợp, hóa trị liều cao sử dụng trước khi cấy ghép tế bào gốc (ghép tế bào gốc sử dụng tế bào gốc của chính bệnh nhân) có thể được thực hiện.
  • Các thử nghiệm lâm sàng. Nếu bạn đủ điều kiện ghi danh tham gia làm thử nghiệm lâm sàng, giúp nghiên cứu hiệu quả của các phương pháp điều trị mới hoặc nghiên cứu những cách thức mới của các phương pháp điều trị hiện có như kết hợp hoặc thời gian xạ trị và hóa trị liệu khác nhau. Những nghiên cứu này cung cấp một cơ hội thử các lựa chọn điều trị mới nhất, mặc dù nguy cơ của các tác dụng phụ có thể không được biết đến. Bạn hãy nói chuyện với bác sĩ để được tư vấn.

Chế độ sinh hoạt phù hợp

Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của u nguyên bào tủy?

Lối sống và các biện pháp khắc phục tại nhà sau có thể giúp bạn đối phó với u nguyên bào tủy:

  • Tìm hiểu đầy đủ về các khối u não để đưa ra quyết định về việc chăm sóc của bạn. Hãy hỏi bác sĩ về loại khối u não cụ thể của bạn cùng với các phương án điều trị và tiên lượng của bạn. Khi bạn tìm hiểu rõ về các khối u não, bạn có thể tự tin hơn trong việc đưa ra các quyết định điều trị.
  • Giữ bạn bè và gia đình gần gũi. Giữ mối quan hệ chặt chẽ này sẽ giúp bạn đối phó với khối u não của mình tốt hơn. Bạn bè và gia đình có thể cung cấp sự hỗ trợ thiết thực mà bạn cần như giúp trông nom nhà cửa khi bạn nằm bệnh viện. Họ cũng có thể là nguồn nâng đỡ tinh thần khi bạn cảm thấy choáng ngợp bởi ung thư.
  • Tìm một người nào đó để nói chuyện. Tìm một người biết lắng nghe và sẵn sàng lắng nghe những chia sẻ về hy vọng và nỗi sợ hãi của bạn. Đây có thể là một người bạn hoặc thành viên trong gia đình.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Viêm màng não do vi khuẩn

(53)
Tìm hiểu về bệnh viêm màng não do vi khuẩnBệnh viêm màng não do vi khuẩn là gì?Viêm màng não do vi khuẩn, một dạng viêm màng não bắt nguồn từ nhiễm trùng do ... [xem thêm]

Hội chứng Kartagener

(66)
Tìm hiểu chungHội chứng Kartagener là gì?Hội chứng Kartagener là một bệnh di truyền hiếm gặp gây ra do một đột biến có thể xảy ra trên nhiều gen khác nhau. ... [xem thêm]

Sốt siêu vi

(74)
Tìm hiểu chung về bệnh sốt siêu viBệnh sốt siêu vi là gì?Sốt đề cập đến tình trạng nhiệt độ cơ thể cao hơn thân nhiệt bình thường (37°C), thường là ... [xem thêm]

Sinh ngôi ngược

(81)
Tìm hiểu chungSinh ngôi ngược là bệnh gì?Trong suốt thai kỳ sẽ có đủ không gian trong tử cung cho thai nhi để thay đổi vị trí. Để có được vị trí của thai ... [xem thêm]

Đái tháo nhạt

(77)
Tìm hiểu chungBệnh đái tháo nhạt là gì?Đái tháo nhạt là một căn bệnh mãn tính xảy ra do sự suy giảm hormone ADH trong quá trình chuyển hoá nước ở cơ thể. ... [xem thêm]

Nhiễm trùng da

(41)
Tìm hiểu chung về bệnh nhiễm trùng daNhiễm trùng da là gì?Da đóng vai trò bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công của các vi sinh vật gây bệnh. Vì thường xuyên ... [xem thêm]

Viêm âm đạo

(38)
Viêm âm đạo là bệnh nhiễm trùng cơ quan sinh dục nữ thường gặp. Bệnh gây ra chủ yếu là do những hiểu biết sai lầm về cách vệ sinh cá nhân vùng âm đạo ... [xem thêm]

Dễ tụ huyết khối

(89)
Định nghĩaChứng dễ tụ huyết khối (tăng đông, dễ đông máu) là gì?Chứng dễ tạo huyết khối, hay còn gọi là tình trạng tăng đông hoặc chứng dễ đông ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN