Amikacin

(4.33) - 98 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của amikacin là gì?

Amikacin được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau. Amikacin thuộc nhóm kháng sinh aminoglycosid. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Bạn nên dùng amikacin như thế nào?

Thuốc này được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thuốc này thường được sử dụng mỗi 8 giờ hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng bệnh lý, cân nặng và đáp ứng với thuốc. Các xét nghiệm (như xét nghiệm chức năng thận, nồng độ thuốc trong máu) có thể được tiến hành để giúp xác định liều lượng tốt nhất cho tình trạng bệnh của bạn.

Nếu bạn đang tự điều trị thuốc này tại nhà, phải đọc kỹ tất cả các hướng dẫn sử dụng và pha chế từ bác sĩ. Trước khi dùng thuốc, kiểm tra bằng mắt xem thuốc có hạt được hoặc đổi màu hay không. Nếu phát hiện một trong hai hiện tượng này, không được sử dụng thuốc.

Kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi nồng độ thuốc trong cơ thể bạn được duy trì ở mức đều đặn. Vì vậy, hãy dùng thuốc ở các khoảng thời gian hợp lý. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi kết thúc đợt điều trị, thậm chí nếu làm vi khuẩn tiếp tục phát triển, gây ra tái phát nhiễm khuẩn.

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.

Bạn nên bảo quản amikacin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng amikacin cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng máu: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều, tùy vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng (liều khởi đầu tối đa là 1,5 g/ngày, sau đó điều chỉnh liều lượng dựa theo nồng độ thuốc trong huyết thanh mong muốn).

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng khoang bụng: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều, tùy vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng (liều khởi đầu tối đa là 1,5 g/ngày, sau đó điều chỉnh liều lượng dựa theo nồng độ thuốc trong huyết thanh mong muốn).

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng khớp: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều, tùy vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng (liều khởi đầu tối đa là 1,5 g/ngày, sau đó điều chỉnh liều lượng dựa theo nồng độ thuốc trong huyết thanh mong muốn).

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm tủy xương: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều, tùy vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng (liều khởi đầu tối đa là 1,5 g/ngày, sau đó điều chỉnh liều lượng dựa theo nồng độ thuốc trong huyết thanh mong muốn).

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều, tùy vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng (liều khởi đầu tối đa là 1,5 g/ngày, sau đó điều chỉnh liều lượng dựa theo nồng độ thuốc trong huyết thanh mong muốn).

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều, tùy vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng (liều khởi đầu tối đa là 1,5 g/ngày, sau đó điều chỉnh liều lượng dựa theo nồng độ thuốc trong huyết thanh mong muốn).

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng xơ nang: Liều lượng lên đến 35 mg/kg/ngày một lần mỗi ngày, bằng đường tiêm truyền hoặc chia thành các liều sau mỗi 6 đến 8 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng sốt do giảm bạch cầu trung tính: Liều lượng thuốc nên được cá thể hóa và dựa vào nồng độ thuốc trong huyết thanh. Liều lượng lên đến tiêm tĩnh mạch 15 đến 30 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều, kết hợp với kháng sinh nhóm beta-lactam (liều khởi đầu tối đa là 1,5 g/ngày, sau đó điều chỉnh liều lượng dựa theo nồng độ thuốc trong huyết thanh mong muốn).

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm màng não: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều, tùy vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng (liều khởi đầu tối đa là 1,5 g/ngày, sau đó điều chỉnh liều lượng dựa theo nồng độ thuốc trong huyết thanh mong muốn).

Khoang dưới nhện: liều lượng 0,1mg thuốc mỗi mL dịch não tủy (CSF) hoặc xấp xỉ 2 mg/kg cơ thể mỗi ngày được sử dụng để điều trị viêm màng não do vi khuẩn Gram-âm kết hợp với một kháng sinh dùng đường tiêm.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi bệnh viện: tiêm tĩnh mạch 20 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều. Điều trị khởi đầu theo kinh nghiệm được khuyến cáo sử dụng kháng sinh phổ rộng theo kháng sinh đồ tại bệnh viện hoặc khoa chăm sóc tich cực (ICU) nếu nghi ngờ vi khuẩn đa kháng thuốc.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng viêm phúc mạc

Viêm phúc mạc liên quan đến thẩm phân phúc mạc:

Liều dùng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD) ngắt quãng: dùng 2 mg/kg trong 1 đợt/ngày (dựa vào cân nặng của cơ thể) trong màng bụng đối với bệnh nhân bị vô niệu và 2,5 mg/kg/túi đối với bệnh nhân không bị vô niệu (theo nghiên cứu).

Liều dùng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD) liên tục: dùng 24 mg/L trong 1 đợt/ngày trong màng bụng cho bệnh nhân bị vô niệu và 30 mg/L đối với bệnh nhân không bị vô niệu.

Liều lượng tối đa: 1,5 g/ngày bằng tất cả đường dùng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lao –hoạt động: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 mg/kg (tối đa 1 g) mỗi 24 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường tiểu: Không phức tạp: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 250 mg mỗi 12 giờ.

Không nên sử dụng amikacin cho các để điều trị các nhiễm trùng mức độ nhẹ hoặc vừa.

Liều dùng amikacin cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc chứng sốt do giảm bạch cầu trung tính: 1 đến 18 tuổi: Liều dùng cao hơn có thể được chỉ định. Liều dùng nên được cá thể hóa và dựa vào nồng độ thuốc trong huyết thanh. Liều lượng thay đổi từ 15 đến 30 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều, kết hợp với kháng sinh nhóm beta-lactam.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc chứng xơ nang: 1 đến 18 tuổi: Liều dùng cao hơn có thể được chỉ định. Liều dùng nên được cá thể hóa và dựa vào nồng độ thuốc trong huyết thanh. Liều lượng tiêm tĩnh mạch có thể lên đến 35 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc chứng viêm phúc mạc: Viêm phúc mạc liên quan đến thẩm tách phúc mạc:

17 tuổi hoặc dưới 17 tuổi:

Liều khởi đầu: 25 mg/L chất thẩm tách trong phúc mạc.

Liều duy trì: 12 mg/L chất thẩm tách

Liều tối đa: 1,5 g/ngày bằng tất cả các đường dùng.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh lao – hoạt động: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 30 mg/kg (tối đa 1g) mỗi 24 giờ.

Amikacin có những hàm lượng nào?

Amikacin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc tiêm : 250 mg/mL.
  • Thuốc tiêm cho trẻ em: 50 mg/mL.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng amikacin?

Nếu bạn mắc bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây, hãy ngừng dùng amikacin và gọi cấp cứu ngay:

  • Phản ứng dị ứng (thở hụt hơi; nghẹn cổ họng; phát ban; sưng môi, mặt, lưỡi; hoặc ngất xỉu).
  • Khó tiểu hoặc bí tiểu.
  • Suy giảm thính giác hoặc ù tai.
  • Choáng váng, hoặc mất thăng bằng.
  • Tê cứng, ngứa da, co giật cơ, hoặc co giật.
  • Tiêu chảy nặng hoặc chuột rút ở bụng.

Hơn nữa, các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể xuất hiện. Tiếp tục dùng amikacin và thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị:

  • Tăng khát nước.
  • Chán ăn.
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa.
  • Phát ban.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng amikacin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng amikacin, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với amikacin, , gentamicin (Garamycin), kanamycin (Kantrex), neomycin, netilmicin (Netromycin), streptomycin, tobramycin (Nebcin) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về loại thuốc kê toa hoặc không kê toa mà bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc lợi tiểu, cisplatin (Platinol), amphotericin (Amphotec, Fungizone), các kháng sinh và vitamin khác.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang bị hoặc đã từng bị bệnh thận, chóng mặt, mất thính giác, ù tai, bệnh nhược cơ năng, hoặc bệnh Parkinson.
  • Báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi đang dùng amikacin, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức. Amikacin có thể gây hại cho bào thai.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Amikacin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Amifampridine;
  • Ataluren;
  • Alcuronium;
  • Atracurium;
  • Cidofovir;
  • Cisatracurium;
  • Colistimethate Sodium;
  • Decamethonium;
  • Doxacurium;
  • Ethacrynic Acid;
  • Fazadinium;
  • Foscarnet;
  • Furosemide;
  • Gallamine;
  • Hexafluorenium;
  • Lysine;
  • Metocurine;
  • Mivacurium;
  • Pancuronium;
  • Pipecuronium;
  • Rapacuronium;
  • Rocuronium;
  • Succinylcholine;
  • Tacrolimus;
  • Tubocurarine;
  • Vancomycin;
  • Vecuronium;
  • Ibuprofen.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến Amikacin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Amikacin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hen suyễn.
  • Có tiền sử dị ứng với sulfit – Thuốc này chứa Natri metabisulfit, có thể gây ra phản ứng dị ứng ở những bệnh nhân mắc tình trạng này.
  • Bệnh thận nặng.
  • Các vấn đề về cơ bắp.
  • Nhược cơ năng.
  • Các vấn đề về dây thần kinh.
  • Bệnh Parkinson – Sử dụng thuốc thận trọng. Vì thuốc có thể làm bệnh trở nặng hơn.
  • Bệnh thận – Sử dụng thuốc thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng vì quá trình đào thải của thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

OTiV

(47)
Tên hoạt chất: chiết xuất việt quất (blueberry), bạch quả.Phân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợ.Tên biệt dược: OTiVTác dụng của OTiVTác ... [xem thêm]

Thuốc dipivefrin

(27)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc dipivefrinlà gì?Dipivefrin được sử dụng để điều trị tăng nhãn áp do bệnh glaucoma (tăng nhãn áp góc mở) hoặc các bệnh về ... [xem thêm]

Thuốc lindane

(97)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lindane là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc lindane để điều trị ghẻ chỉ sau khi dùng các thuốc an toàn khác (như permethrin ... [xem thêm]

Tanatril®

(13)
Tên gốc: imidaprilTên biệt dược: Tanatril®Nhóm: hệ tim mạch & tạo máuPhân nhóm: thuốc ức chế men chuyển angiotensin/thuốc ức chế trực tiếp reninTác dụngTác ... [xem thêm]

DBL Dobutamine HCL

(688)
... [xem thêm]

Thuốc metaxalone

(65)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc metaxalone là gì?Bạn có thể sử dụng metaxalone để điều trị đau cơ hoặc co thắt cơ.Thuốc thường được sử dụng chung ... [xem thêm]

Thuốc Medrol

(45)
Tên biệt dược: MedrolTên hoạt chất: MethylprednisolonDạng bào chế và hàm lượng: viên nén Medrol chứa 4mg hoặc 16mg methylprednisolonTác dụng của thuốc MedrolTác ... [xem thêm]

Thuốc SpectraBAN® Sensitive 30/SpectraBAN® 60

(19)
Tên gốc: SpectraBAN Sensitive 30: nước, Ethylhexyl Methoxycinnamate, Methylene Bis-Benzotriazolyl Tetramethylbutylphenol (Tinosorb M), Propylene Glycol, Biosaccharide Gum-1, Dibutyl Adipate, ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN