Viên ngậm Strepsils®

(3.58) - 88 đánh giá

Biệt dược: Strepsils Original

Dạng bào chế: Viên ngậm

Hoạt chất: 2,4-Dichlorobenzyl alcohol 1,2mg, amylmetacresol 0,6mg

Tác dụng

Tác dụng của kẹo ngậm Strepsils là gì?

Strepsils có dạng viên ngậm, hay thường được gọi là kẹo ngậm, có tác dụng kháng khuẩn, dùng trị đau họng, giảm triệu chứng của bệnh nhiễm trùng miệng và họng. Thành phần tinh dầu trong viên ngậm còn giúp thông mũi.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng viên ngậm Strepsils cho người lớn như thế nào?

Bạn ngậm 1 viên trong miệng, 2-3 giờ một lần. Bạn không được dùng quá 12 viên mỗi ngày.

Liều dùng viên ngậm Strepsils cho trẻ em như thế nào?

Đối với trẻ từ 6 tuổi trở lên, bạn cho trẻ dùng liều tương tự người lớn.

Liều dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng

Bạn nên dùng kẹo ngậm Strepsils như thế nào?

Viên ngậm này được sử dụng cho người lớn, người lớn tuổi và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Bạn không được dùng thuốc này cho trẻ dưới 6 tuổi.

Bạn ngậm 1 viên trong miệng cho đến khi thuốc tan hoàn toàn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về việc dùng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ

Bạn có gặp tác dụng phụ nào khi dùng kẹo ngậm Strepsils?

Strepsils được xem là khá an toàn khi sử dụng. Vẫn chưa có báo cáo về tác dụng phụ xảy ra khi dùng viên ngậm này.

Hãy thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng viên ngậm Strepsils bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng kẹo ngậm, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn không nên dùng thuốc này nếu mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ em dưới 6 tuổi. Trẻ nhỏ có thể bị nghẹt thở do viên ngậm.
  • Bị suy gan, suy thận vì cần thận trọng và điều chỉnh liều dùng thuốc để tránh tăng độc tính.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Strepsils có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Viên ngậm này có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Dùng thuốc với rượu có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là hen suyễn.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản Strepsils như thế nào?

Bạn nên bảo quản kẹo ngậm Strepsils ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ dưới 30º, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Actrapid®

(77)
Tên gốc: insulin ngườiTên biệt dược: Actrapid®Phân nhóm: insulinTác dụngTác dụng của thuốc Actrapid® là gì?Actrapid® được chỉ định điều trị đái tháo ... [xem thêm]

Alpha Choay®

(62)
Tên biệt dược: Alpha ChoayTên hoạt chất: α-chymotrypsin, alpha-chymotrypsinPhân nhóm: Thuốc kháng viêmTá dược vừa đủ: tinh dầu bạc hà, magnesi stearat, tinh bột mì, ... [xem thêm]

Ceftizoxime

(100)
Tác dụngTác dụng của ceftizoxime là gì?Ceftizoxime là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Ceftizoxime hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn trong cơ thể.Thuốc tiêm ... [xem thêm]

Moxonidine

(82)
Tên gốc: moxonidine.Tên biệt dược: Physiotens®, Cynt®, Moxogamma®Phân nhóm: thuốc trị tăng huyết ápTác dụngTác dụng của thuốc moxonidine là gì?Moxonidine là một ... [xem thêm]

Thuốc Povidone

(84)
Tên hoạt chất: Povidone iod, tá dượcTên thương hiệu: PovidonePhân nhóm: Thuốc trị mụn, Thuốc dùng trong viêm & loét miệng, Thuốc tác dụng lên âm đạo, Thuốc ... [xem thêm]

Depakine®

(21)
Tên gốc: axit valproicTên biệt dược: Depakine®Phân nhóm: thuốc chống co giậtTác dụngTác dụng của thuốc Depakine® là gì?Thuốc Depakine® thường được dùng ... [xem thêm]

Vitreolent®

(69)
Tên gốc: potassium iodide, sodium iodideTên biệt dược: Vitreolent®Phân nhóm: các thuốc nhãn khoa khácTác dụngTác dụng của thuốc Vitreolent® là gì?Vitreolent® thường ... [xem thêm]

Pepto-Bismol®

(63)
Tên gốc: bismuth subsalicylatePhân nhóm: thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: Pepto-Bismol®Tác dụngTác dụng của thuốc Pepto-Bismol® là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN