Galantamine

(4.47) - 37 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của galantamine là gì?

Galantamine được dùng để điều trị lú lẫn (bệnh mất trí nhớ) nhẹ đến vừa, liên quan đến bệnh Alzheimer. Thuốc không chữa được bệnh Alzheimer, nhưng có thể cải thiện trí nhớ, nhận thức, và khả năng thực hiện các chức năng hằng ngày. Thuốc hoạt động bằng cách phục hồi lại sự cân bằng các chất tự nhiên (chất dẫn truyền thần kinh) trong não.

Bạn nên dùng galantamine như thế nào?

Dùng thuốc đường uống, cùng với thức ăn, thường 2 lần/ngày vào bữa sáng và tối, hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Uống nhiều nước khi dùng thuốc. Để làm giảm các tác dụng phụ, liều dùng của bạn sẽ được tăng dần đến mức cần thiết. Liều lượng và thời gian điều trị dựa trên tình trạng bệnh và phản ứng của cơ thể với điều trị. Không vượt quá 24 mg/ngày.

Nếu bạn đang dùng dạng dung dịch của thuốc này, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Làm theo chỉ dẫn một cách chính xác. Dùng dụng cụ đong thuốc kèm theo sản phẩm để đo chính xác liều dùng. Trộn 120 ml dung dịch thuốc với thức uống không cồn, khuấy lên, và uống trọn hỗn hợp. Hỏi dược sĩ nếu có bất kỳ thắc mắc nào.

Nếu bạn ngưng dùng galantamine hơn 3 ngày, bạn có thể phải uống thuốc lại từ đầu, từ liều thấp rồi tăng dần từ từ để giảm các nguy cơ gặp tác dụng phụ. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ một cách cẩn thận.

Uống thuốc đều đặn để phát huy tối đa công dụng của thuốc. Để dễ nhớ, nên uống vào cùng giờ mỗi ngày. Tiếp tục dùng thuốc cho đến hết thời gian điều trị cho dù bạn có cảm thấy khỏe hơn trừ khi bác sĩ chỉ định khác.

Có thể mất ít nhất 4 tuần để thuốc phát huy tối đa công dụng. Bác cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn kéo dài hoặc trở nên tệ hơn.

Bạn nên bảo quản galantamine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng galantamine dùng cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường dùng cho người lớn bị bệnh Alzheimer

Viên nén phóng thích tức thời và dung dịch uống:

  • Liều đầu: 4 mg đường uống 2 lần/ngày, tốt hơn vào bữa sáng và chiều tối.
  • Liều duy trì: Sau 4 tuần tối thiểu, nếu liều đầu được dung nạp tốt, nên tăng thành 8 mg lần/ngày. Liều 12 mg 2 lần/ngày chỉ nên được thử dùng sau khi điều trị với liều trước được ít nhất 4 tuần.
  • Liều tối đa: 16 – 24 mg/ngày.

Viên nang phóng thích kéo dài:

  • Liều đầu: 8 mg đường uống 1 lần/ngày, tốt hơn vào bữa sáng.
  • Liều duy trì: Sau 4 tuần tối thiểu, nếu liều đầu được dung nạp tốt, nên tăng liều thành 16 mg 1 lần/ngày. Liều 24 mg 1 lần/ngày chỉ nên được thử dùng sau khi điều trị với liều trước được ít nhất 4 tuần.
  • Liều tối đa: 16 – 24 mg/ngày.

Liều dùng galantamine dùng cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Galantamine có những hàm lượng nào?

Galantamine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang phóng thích kéo dài 24 giờ, thuốc uống, như hydrobromide: 8 mg, 16 mg, 24 mg.
  • Dung dịch, thuốc uống, như hydrobromide: 4 mg/mL (100 mL).
  • Viên nén, thuốc uống, như hydrobromide: 4 mg, 8 mg, 12 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng galantamine?

Gọi cấp cứu ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ dấu hiệu đầu tiên nào sau đây của phản vệ dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng galantamine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Đau ngực, nhịp tim chậm;
  • Cảm thấy muốn xỉu;
  • Máu trong nước tiểu hoặc phân;
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa có màu như bã cà phê;
  • Tiểu rát hoặc khó tiểu;
  • Tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu;
  • Suy nhược, nhầm lẫn, giảm mồ hôi, khát nước nhiều, da khô nóng;
  • Buồn nôn, đau dạ dày, ngứa ngáy, mất cảm giác ngon miệng, nước tiểu có màu tối, phân có màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Cảm thấy mệt mỏi, chóng mặt, hoặc buồn ngủ;
  • Nhức đầu, mắt mờ, chảy nước mũi;
  • Trầm cảm, khó ngủ (mất ngủ);
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn;
  • Sụt cân;
  • Có vị lạ hoặc khó chịu trong miệng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng galantamine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng galantamine, bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với galantamine; bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần nào của galantamine.
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc dự định dùng bất kỳ loại thuốc, vitamin, thực phẩm chức năng nào. Đặc biệt là: ambenonium chloride (Mytelase); amitriptyline (Elavil); thuốc kháng cholinergic như atropine (Atropen, Sal-Tropine), belladonna (Donnatal, Bellamine, Bel-Tabs, …); benztropine (Cogentin), biperiden (Akineton); clidinium (Librax), dicyclomine (Bentyl), glycopyrrolate (Robinul), hyoscyamine (Cytospaz-M, Levbid, Levsin), ipratropium (Atrovent, Combivent), oxybutynin (Ditropan), procyclidine (Kemadrin), propantheline (Pro-Banthine), scopolamine (Scopace, Transderm-Scop), tiotropium (Spiriva), tolterodine (Detrol), và trihexyphenidyl; một số thuốc khángnấm như fluconazole (Diflucan), itraconazole (Sporanox), ketoconazole (Nizoral), và voriconazole (Vfend); aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen (Advil, Motrin) và naproxen (Aleve, Naprosyn); bethanechol (Urecholine);cevimeline (Evoxac); cimetidine (Tagamet); clarithromycin (Biaxin, Prevpac); digoxin (Lanoxin); fluoxetine (Prozac, Sarafem); fluvoxamine (Luvox); thuốc trị bệnh tim; nefazodone; neostigmine (Prostigmin); các thuốc khác trị bệnh Alzheimer; thuốc điều trị HIV hoặc AIDS; thuốc cao huyết áp; paroxetine (Paxil); pyridostigmine (Mestinon); và quinidine (Quinidex). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều dùng hoặc quan sát các tác dụng phụ.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc từng bị hen suyễn hoặc bất kỳ bệnh phổi nào khác; phì tuyến tiền liệt; lở loét; động kinh; nhịp tim không đều; hoặc bệnh tim, thận, hoặc bệnh gan.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai khi đang dùng galantamine, hãy gọi cho bác sĩ.
  • Nếu bạn sắp phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật nha khoa, báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng galantamine.
  • Bạn nên biết rằng thuốc này có thể làm bạn buồn ngủ vào ban ngày. Không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn biết rõ được các tác động của thuốc lên cơ thể bạn.
  • Nên nhớ rằng rượu bia có thể làm cho cơn buồn ngủ gây ra bởi thuốc này trở nên trầm trọng hơn.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Galantamine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Báo cho bác sĩ biết về tất cả các thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là:

  • Donepezil (Aricept);
  • Erythromycin (E.E.S., eryped, Ery-Tab, Erythrocin, Pediazole);
  • Ketoconazole (Nizoral);
  • Paroxetine (Paxil);
  • Rivastigmine (Exelon);
  • Atropine (Atreza, Sal-Tropine), belladonna (Donnatal,…), benztropine (Cogentin), dimenhydrinate (Dramamine), methscopolamine (Pamine), hoặc scopolamine (Transderm Scop);
  • Thuốc bàng quang hay thuốc niệu như darifenacin (Enablex), flavoxate (Urispas), oxybutynin (Ditropan, Oxytrol), tolterodine (Detrol), hoặc solifenacin (Vesicare);
  • Thuốc giãn phế quản như ipratropium (Atrovent) hoặc tiotropium (Spiriva);
  • Thuốc kích thích ruột như dicyclomine (Bentyl), hyoscyamine (Hyomax), hoặc propantheline (Pro-Banthine);
  • NSAID (thuốc chống viêm không steroid) như ibuprofen (Advil, Motrin), naproxen (Aleve, Naprosyn, Naprelan, Treximet), celecoxib (Celebrex), diclofenac (Arthrotec, Cambia, Cataflam, Voltaren, Flector Patch, Pennsaid, Solareze), indomethacin (Indocin), meloxicam (Mobic);
  • Thuốc trị lở loét như glycopyrrolate (Robinul) hoặc mepenzolate (Cantil).

Thức ăn hoặc rượu bia có tương tác với galantamine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến galantamine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tiền sử hen suyễn (nặng);
  • Bệnh phổi (ví dụ, tắc nghẽn phổi);
  • Động kinh;
  • Xuất huyết hoặc loét dạ dày, hoặc có tiền sử;
  • Tắc ống dẫn nước tiểu – Dùng thận trọng, có thể làm cho tình trạng này tệ hơn.
  • Vấn đề nhịp tim – có thể gia tăng các tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Bệnh thận (mức độ vừa);
  • Bệnh gan (mức độ vừa) – Dùng thận trọng. Tác dụng có thể gia tăng do quá trình đào thải thuốc khỏi cơ thể chậm hơn.
  • Bệnh thận (nặng);
  • Bệnh gan (nặng) – Không khuyên dùng nếu bạn gặp các tình trạng này.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Triệu chứng của quá liều bao gồm:

  • Yếu hoặc co giật cơ;
  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa;
  • Đau thắt dạ dày;
  • Chảy dãi;
  • Chảy nước mắt;
  • Tiểu nhiều;
  • Cần đi đại tiện;
  • Đổ mồ hôi;
  • Nhịp tim nhanh, chậm, hoặc không đều;
  • Lâng lâng;
  • Chóng mặt;
  • Ngất xỉu;
  • Thở chậm;
  • Gục ngã;
  • Mất tỉnh táo;
  • Động kinh;
  • Khô miệng;
  • Đau ngực;
  • Ảo giác (nhìn thấy các vật hoặc nghe thấy các âm thanh không có thực).

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Ventolin® HFA

(26)
Tên gốc: salbutamolPhân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTên biệt dược: Ventolin® HFATác dụngTác dụng của thuốc Ventolin® HFA là gì?Ventolin® ... [xem thêm]

Ritonavir là gì?

(25)
Tác dụngTác dụng của Ritonavir là gì?Thuốc này được sử dụng kết hợp với các loại thuốc HIV khác để giúp kiểm soát việc lây nhiễm HIV. Thuốc giúp ... [xem thêm]

Dobutamin Ebewe

(108)
... [xem thêm]

Thuốc axit alginic + nhôm + magie + natri bicarbonat

(67)
Tìm hiểu chungThuốc axit alginic + nhôm + magie + natri bicarbonat được dùng để làm gì?Thuốc axit alginic + nhôm + magie + natri bicarbonat được sử dụng cho bệnh trào ... [xem thêm]

Atomoxetine

(10)
Tác dụngTác dụng của atomoxetine là gì?Atomoxetine được dùng để điều trị chứng rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) là một phần của kế hoạch điều ... [xem thêm]

Mechlorethamine

(58)
Tên gốc: mechlorethamineTên biệt dược: MustargenPhân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc mechlorethamine là gì?Mechlorethamine được sử dụng ... [xem thêm]

Oxytocin là thuốc gì?

(24)
Tên gốc: oxytocinTên biệt dược: PitocinTác dụngTác dụng của oxytocin là gì?Oxytocin là một hormone tự nhiên trong cơ thể gây co bóp tử cung.Oxytocin được sử ... [xem thêm]

Apo Ranitidine®

(19)
Tên gốc: ranitidineTên biệt dược: Apo Ranitidine®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Apo Ranitidine® là gì?Apo ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN