Apo Ranitidine®

(3.52) - 19 đánh giá

Tên gốc: ranitidine

Tên biệt dược: Apo Ranitidine®

Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loét

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Apo Ranitidine® là gì?

Apo Ranitidine® thường được sử dụng cho điều trị viêm loét dạ dày, ruột và ngăn ngừa tái phát sau khi đã được chữa lành. Apo Ranitidine® cũng được sử dụng để điều trị những vấn đề về dạ dày và cổ họng (thực quản) như viêm thực quản, trào ngược dạ dày thực quản (GERD), hội chứng Zollinger-Ellison. Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit trong dạ dày. Thuốc làm giảm các triệu chứng như đau dạ dày, ợ nóng và khó nuốt.

Apo Ranitidine® có thể được dùng điều trị những bệnh lý khác theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc Apo Ranitidine®.

Liều dùng thuốc Apo Ranitidine® cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị bệnh loét tá tràng

Bạn uống 150 mg thuốc, 2 lần một ngày hoặc 300 mg một lần mỗi ngày sau bữa ăn tối hoặc trước khi đi ngủ.

Liều thông thường cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa

Bạn uống 75 mg thuốc mỗi ngày một lần từ 30-60 phút trước bữa ăn. Liều lượng có thể được tăng lên đến 75 mg thuốc, 2 lần mỗi ngày. Thời gian tối đa của liệu pháp nếu tự uống thuốc là 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn dự phòng loét tá tràng và loét dạ dày

Bạn dùng 150 mg thuốc, uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ.

Liều thông thường cho người lớn đối với bệnh viêm loét thực quản:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 150 mg thuốc, 4 lần một ngày;
  • Liều duy trì: bạn dùng 150 mg thuốc, 2 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn dự phòng phẫu thuật

  • Bạn dùng 150 mg thuốc, uống 2 giờ trước khi phẫu thuật.

Liều thông thường cho người lớn bị hội chứng Zollinger Ellison

Bạn bắt đầu bằng liều 150 mg thuốc, 2 lần mỗi ngày. Bạn cần điều chỉnh liều để kiểm soát việc tiết axit dạ dày, liều có thể lên đến 6 g mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản và loét dạ dày

Bạn uống 150 mg thuốc, 2 lần mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Apo Ranitidine® cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường cho trẻ em trong loét tá tràng, loét dạ dày

Trẻ từ 1 tháng đến 16 tuổi:

  • Điều trị: bạn cho trẻ dùng 4-8 mg/kg thuốc, 2 lần mỗi ngày, mỗi 12 giờ. Bạn cho trẻ uống tối đa 300 mg/ngày;
  • Duy trì: bạn cho trẻ uống 2-4 mg/kg/ngày, sử dụng tối đa 150 mg/ngày.

Liều thông thường cho trẻ em dự phòng loét tá tràng, loét dạ dày

Trẻ từ 1 tháng đến 16 tuổi: bạn cho trẻ uống 2-4 mg/kg thuốc, 2 lần mỗi ngày, mỗi 12 giờ. Bạn không được cho trẻ uống 150 mg/24 giờ.

Liều thông thường cho trẻ em bị trào ngược dạ dày thực quản

Trẻ sơ sinh: bạn cho trẻ uống 2 mg/kg/ngày chia làm 2 liều dùng mỗi 12 giờ.

Trẻ từ 1 tháng đến 16 tuổi: bạn cho trẻ uống 4-10 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cách mỗi 12 giờ, uống tối đa 300 mg mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ em bị viêm loét thực quản

Trẻ từ 1 tháng đến 16 tuổi: bạn cho trẻ dùng 4-10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách mỗi 12 giờ, uống tối đa 300 mg mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ em trong rối loạn tiêu hóa

Trẻ em lớn hơn hoặc bằng 12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 75 mg, uống 30-60 phút trước khi ăn hoặc uống đồ uống gây ợ nóng, uống tối đa: 150 mg/24 giờ. Thời gian điều trị không quá 14 ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Apo Ranitidine® như thế nào?

Bạn không cắn, nhai viên nén hoặc viên nang mà phải nuốt nguyên viên Apo Ranitidine® với một ly nước. Bạn hãy hỏi các chuyên gia y tế bất kì điều gì không rõ khi sử dụng thuốc.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Apo Ranitidine®?

Một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Nhức đầu, táo bón hoặc tiêu chảy;
  • Đau, đỏ, rát hay đau nhức;
  • Thay đổi tầm nhìn, lo lắng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, dễ chảy máu, bầm tím, ngực to, mệt mỏi nghiêm trọng, nhịp tim nhanh/ chậm/không đều;
  • Các dấu hiệu của nhiễm trùng (viêm họng mà không hết, sốt, ớn lạnh);
  • Đau bụng, dạ dày, nước tiểu sẫm màu, mắt/da vàng;
  • Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Apo Ranitidine®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Apo Ranitidine®, bạn cần cho bác sĩ biết nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc khác bao gồm các thuốc kê đơn, không kê đơn, thảo dược và thực phẩm bổ sung;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần của thuốc bao gồm hoạt chất và tá dược;
  • Bạn bị bệnh, rối loạn như: vấn đề về dạ dày, ruột, vấn đề về gan hoặc các xét nghiệm chức năng gan bất thường không rõ nguyên nhân hoặc các vấn đề về thận;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Đối với phụ nữ cho con bú: thuốc này đi qua sữa mẹ, khi dùng thuốc bạn cần thận trọng.

Luôn luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc Apo Ranitidine® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số có thể gây ra tương tác:

  • Atazanavir, dasatinib, delavirdine, một số thuốc kháng nấm nhóm azole, pazobanib có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của Apo Ranitidine®;
  • Procainamide dùng kèm với Apo Ranitidine® có thể làm tăng tác dụng phụ của procainamide;
  • Warfarin dùng kèm với Apo Ranitidine® có thể làm tăng nguy cơ buồn ngủ;
  • Glipizide dùng kèm với Apo Ranitidine® có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết.

Thuốc Apo Ranitidine® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Apo Ranitidine®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, như:

  • Rối loạn máu (porphyria);
  • Vấn đề về tim (như nhịp tim không đều);
  • Các vấn đề về hệ thống miễn dịch;
  • Các vấn đề về thận, bệnh về gan;
  • Vấn đề về phổi (như hen suyễn, bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính COPD);
  • Các vấn đề dạ dày (như khối u).

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Apo Ranitidine® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Apo Ranitidine® ở nhiệt độ phòng (không quá 25°C), tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Apo Ranitidine® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Apo Ranitidine® có những dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén 150 mg;
  • Viên nang 300 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Deflazacort

(27)
Tác dụngTác dụng của deflazacort là gì?Deflazacort có thể được dùng để điều trị:Tình trạng viêm bao gồm hen suyễn, viêm khớp và dị ứngCác vấn đề về ... [xem thêm]

Thuốc Diaphyllin®

(98)
Tên gốc: aminophyllinTên biệt dược: Diaphyllin®Phân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác dụngTác dụng của thuốc Diaphyllin® là gì?Diaphyllin® ... [xem thêm]

Bena Expectorant®

(47)
Tên gốc: diphenhydramine hydrochloride, ammonium chloride, sodium citratePhân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTên biệt dược: Bena Expectorant®Tác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Thuốc glyburide

(39)
Glyburide có thể được dùng với cùng với thuốc trị tiểu đường khác nhằm kiểm soát lượng đường trong máu cao để ngăn ngừa tổn thương thận, mù lòa, ... [xem thêm]

Bromperidol

(18)
Tác dụngTác dụng của bromperidol là gì?Bromperidol giúp điều trị rối loạn tâm thần, tâm thần phân liệt.Bạn nên dùng bromperidol như thế nào?Uống thuốc này ... [xem thêm]

Thuốc enfuvirtide

(55)
Thuốc gốc: enfuvirtideTên biệt dược: Fuzeon®Thuốc enfuvirtide thuộc nhóm thuốc kháng virus.Tác dụngTác dụng của thuốc enfuvirtide là gì?Bạn có thể dùng thuốc ... [xem thêm]

Framycetin

(70)
Tác dụngTác dụng của framycetin là gì?Framycetin thuộc nhóm thuốc kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycoside dùng để điều trị các loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn. ... [xem thêm]

Calcibronat®

(74)
Tên gốc: calcium bromolactobionateTên biệt dược: Calcibronat®Phân nhóm: thuốc ngủ & thuốc an thầnTác dụngTác dụng của thuốc Calcibronat® là gì?Calcibronat® được ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN