Ritonavir là gì?

(3.96) - 25 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Ritonavir là gì?

Thuốc này được sử dụng kết hợp với các loại thuốc HIV khác để giúp kiểm soát việc lây nhiễm HIV. Thuốc giúp giảm lượng HIV trong cơ thể để hệ thống miễn dịch có thể làm việc tốt hơn. Điều này làm giảm nguy cơ mắc biến chứng HIV (như nhiễm trùng, ung thư) và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bạn.

Ritonavir thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế protease. Nó làm tăng (“thúc tiến”) các mật độ của chất ức chế protease khác, giúp các thuốc này hiệu quả hơn. Bởi vì dung dịch này có chứa các thành phần khác (alcohol và propylene glycol) có thể gây ra tác dụng phụ, không nên dùng cho trẻ em ngay sau khi sinh hoặc trẻ em dưới một tháng tuổi, trừ khi bác sĩ chỉ định có thể dùng cho bé. Thảo luận về những rủi ro và lợi ích khi dùng thuốc với bác sĩ của bạn.

Ritonavir không phải là thuốc chữa bệnh HIV. Để giảm nguy cơ lây lan HIV cho người khác, thực hiện theo tất cả những điều sau đây:

  • Tiếp tục dùng hết thuốc HIV chính xác theo quy định của bác sĩ;
  • Luôn sử dụng một phương pháp tránh thai hiệu quả (bao cao su/ tấm bảo vệ miệng bằng nhựa tổng hợp hay polyurethane ) trong tất cả các hoạt động tình dục;
  • Không dùng chung vật dụng cá nhân (như kim tiêm/ ống tiêm, bàn chải đánh răng, dao cạo ) có thể đã tiếp xúc với máu hoặc chất dịch cơ thể với người khác.

Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

CÔNG DỤNG KHÁC: Phần này bao gồm việc sử dụng các loại thuốc không được liệt kê trên nhãn chuyên nghiệp đã được phê duyệt cho thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sĩ. Sử dụng thuốc này cho tình trạng được liệt kê trong phần này chỉ khi nó đã được chỉ định bởi bác sĩ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc HIV khác để giảm nguy cơ bị nhiễm HIV sau khi tiếp xúc với virus. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Bạn nên dùng Ritonavir như thế nào?

Đọc tờ thông tin bệnh nhân được dược sĩ cung cấp trước khi bạn bắt đầu dùng ritonavir và mỗi lần bạn nhận thuốc mới. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Lắc chai trước khi dùng. Uống thuốc chung với thức ăn hoặc lên, dùng cách 2 giờ sau khi ăn, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, 1-2 lần mỗi ngày.

Hãy uống ritonavir cùng một lúc với các chất ức chế protease khác. Cẩn thận đo liều dùng với thiết bị đo/ thìa đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn bởi vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác. Liều lượng được dựa trên trọng lượng, chức năng gan, tình trạng bệnh, các thuốc khác và sự đáp ứng với việc điều trị của ban.

Thuốc này hoạt động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Hãy uống thuốc với khoảng cách đều nhau. Để giúp ghi nhớ, dùng thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Hãy tiếp tục dùng thuốc này (và các thuốc chống HIV khác) chính xác theo quy định của bác sĩ.

Không uống nhiều hơn hay ít hơn lượng thuốc được chỉ định hoặc ngưng dùng thuốc (thuốc này hoặc thuốc HIV khác) thậm chí trong thời gian ngắn, trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Việc bỏ qua hoặc thay đổi liều dùng mà không có sự chấp thuận của bác sĩ có thể khiến tăng lượng virus, làm cho chứng nhiễm trùng khó điều trị hơn, hoặc làm trầm trọng thêm các tác dụng phụ.

Bạn nên bảo quản Ritonavir như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Ritonavir cho người lớn là gì?

Liều thông thường cho người lớn nhiễm HIV:

Như dược phẩm (PK) phụ trợ cho các chất ức chế protease khác: uống 100-400 mg / ngày chia làm 1 hoặc 2 liều.

Liều khởi đầu: 300 mg, uống hai lần một ngày.

Liều duy trì: Tăng lên 100 mg, dùng hai lần/ngày trong mỗi 2-3 ngày với liều đầy đủ dùng đủ 600 mg, uống hai lần một ngày.

Liều dùng Ritonavir cho trẻ em là gì?

Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm HIV:

Như dược phẩm (PK) phụ trợ cho các chất ức chế protease khác: Nên hướng dẫn về nhãn ghi của việc tăng các chất ức chế protease.

Trẻ lớn hơn 1 tháng tuổi:

Liều khởi đầu: dùng 250 mg / m2, uống hai lần một ngày

Liều duy trì: Tăng 50 mg / m2 2 lần mỗi ngày, dùng mỗi 2-3 ngày với liều đầy đủ từ 350 đến 400 mg / m2 uống hai lần một ngày

Liều tối đa: dùng 600 mg / liều

Ritonavir có những dạng và hàm lượng nào?

Ritonavir có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén: 100 mg;
  • Dung dịch: 80 mg/mL.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Ritonavir?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng ritonavir và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Tim đập chậm hoặc không đều, cảm giác muốn ngất xỉu;
  • Đi tiểu nhiều hoặc khát cùng cực;
  • Dễ bị bầm tím hay chảy máu (chảy máu mũi hoặc chảy máu nướu răng);
  • Có dấu hiệu nhiễm trùng mới, như sốt hoặc ớn lạnh, ho, hoặc các triệu chứng cúm;
  • Tim đập với tốc độ nhanh, tăng tiết mồ hôi, run tay, lo lắng, cảm giác khó chịu, khó ngủ (mất ngủ);
  • Tiêu chảy, sụt cân không giải thích được, thay đổi kinh nguyệt, bất lực, mất hứng thú trong quan hệ tình dục;
  • Sưng ở cổ hoặc cổ họng (tuyến giáp mở rộng);
  • Yếu cơ, cảm giác mệt mỏi, khó nói hoặc nuốt, đau khớp hoặc cơ, cảm thấy khó thở;
  • Yếu trong người hoặc có cảm giác gai ở ngón tay hoặc ngón chân;
  • Khó khăn khi đi đứng, khó thở, khó nói chuyện, nuốt, hoặc chuyển động mắt;
  • Đau lưng nặng, không thể kiểm soát bàng quang hoặc ruột (đi tiêu hoặc tiểu không kiểm soát);
  • Đau nặng ở vùng bụng trên lan sang lưng, gây nôn mửa, tim đập nhanh;
  • Buồn nôn, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân đất sét màu, vàng da (vàng da hoặc mắt); hoặc
  • Dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt, rát da, kèm phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) và gây phồng rộp, bong tróc .

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ, nôn mửa;
  • Tê hoặc ngứa ran, đặc biệt là xung quanh miệng;
  • Nhức đầu, thay đổi tâm trạng;
  • Thay đổi hình dạng hoặc vị trí mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực, và eo).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Ritonavir bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ có thể gặp phải khi uống thuốc phải đặt trên lợi ích dùng thuốc. Đây là quyết định bạn và bác sĩ của bạn phải cân nhắc. Đối với thuốc này, sau đây là những điều cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn ghi hoặc thành phần thuốc ghi trên gói một cách cẩn thận.

Trẻ em

Chứa có nghiên cứu thích hợp được thực hiện về các mối quan hệ của tác động của risperidone đếm trẻ dưới 1 tháng tuổi. Sự an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu.

Người lớn tuổi

Mặc dù các nghiên cứu thích hợp về các mối quan hệ của người cao tuổi đối với tác động của Ritonavir chưa được đưa ra, chưa có vấn đề lão khoa cụ thể được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhiên, bệnh nhân lớn tuổi có khả năng dễ mắc các vấn đề về thận, gan, tim liên quan đến tuổi tác, cần yêu cầu thận trọng và điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân dùng Ritonavir.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Ritonavir có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt (Alfuzosin; Silodosin);
  • Thuốc tim mạch (Amifampridine; Amiodarone; Bepridil; Conivaptan; Dihydroergotamine; Dronedarone; Eletriptan; Encainide; Eplerenone; ErgoloidMesylates; Ergonovine; Ergotamine; Flecainide; Ivabradine; Methylergonovine; Methysergide; Nimodipine; Propafenone; Quinidine; Ranolazine; Sildenafil; Tolvaptan);
  • Thuốc kháng histamine (Astemizole; Terfenadine);
  • Thuốc tiêu hóa (Cisapride);
  • Thuốc trị xương khớp (Colchicine);
  • Thuốc trị ung thư (Crizotinib; Dabrafenib; Everolimus; Ibrutinib; Romidepsin; Trabectedin; Vemurafenib; Vinflunine);
  • Thuốc an thần (Eszopiclone; Lurasidone; Pimozide; Quetiapine; St John’s Wort; Suvorexant; Triazolam; Vilazodone);
  • Thuốc giảm đau (Fentanyl; Naloxegol);
  • Thuốc kháng sinh (Fluconazole; Maraviroc; Nelfinavir; Piperaquine; Posaconazole; Voriconazole);
  • Thuốc trị rối loạn lipid máu (Lomitapide; Lovastatin; Simvastatin);
  • Thuốc gây mê (Midazolam);
  • Thuốc trị động kinh (Primidone);
  • Thuốc chống đông máu (Riociguat; Vorapaxar).

Không khuyến dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mật độ dùng thuốc ờ một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Thuốc trị ung thư (Ado-TrastuzumabEmtansine; Afatinib; Axitinib; Bosutinib; Cabozantinib; Ceritinib ; Cyclophosphamide; Dasatinib; Docetaxel; Domperidone; Doxorubicin; Doxorubicin Hydrochloride Liposome; Enzalutamide; Erlotinib; Idelalisib; Ifosfamide; Iloperidone; Ixabepilone; Lapatinib; Leuprolide; Mitotane; Nilotinib; Nintedanib; Ondansetron; Pazopanib; Pasireotide; Pixantrone; Pomalidomide; Ponatinib; Regorafenib; Ruxolitinib; Sunitinib; Tamoxifen; Toremifene; Vandetanib; Vinblastine; Vincristine; Vincristine Sulfate Liposome; Temsirolimus; Topotecan);
  • Thuốc chống đông (Anagrelide; Apixaban; BrentuximabVedotin; DabigatranEtexilate; Rivaroxaban; Siltuximab; Ticagrelor);
  • Thuốc chống nôn (Aprepitant);
  • Thuốc an thần (Aripiprazole; Bupropion; Carbamazepine; Escitalopram; Eslicarbazepine Acetate; Fluoxetine; Lacosamide; Levomilnacipran; Sertraline; Venlafaxine);
  • Thuốc kháng sinh (Artemether; Bedaquiline; Boceprevir; Clarithromycin; Cobicistat; Daclatasvir; Delamanid; Etravirine ; Fusidic Acid ; Ketoconazole ; Metronidazole ; Moxifloxacin ; Quinine ; Rifapentine ; Retapamulin ; Rifabutin; Rifampin; Simeprevir);
  • Thuốc tim mạch (Avanafil; Bosentan; Bromocriptine; Digoxin; Macitentan);
  • Thuốc trị hen suyễn (Budesonide; Salmeterol; Sevoflurane; Vilanterol);
  • Thuốc hormone (Buserelin; Cabazitaxel; Deslorelin; Gonadorelin; Goserelin; Histrelin; Mifepristone; Nafarelin; Triptorelin);
  • Thuốc trị tiểu đường (Canagliflozin);
  • Thuốc kháng viêm steroid (Dexamethasone; Fluticasone; Prednisolone; Prednisone; Triamcinolone);
  • Garlic;
  • Ivacaftor;
  • Thuốc giảm đau (Hydrocodone; Methylenedioxymethamphetamine; Morphine; Morphine Sulfate Liposome; Oxycodone);
  • Thuốc trị rối loạn cương dương (Tadalafil);
  • Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt (Tamsulosin).

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng việc sử dụng cả hai loại thuốc là hướng điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mật độ dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Thuốc chống đông (Acenocoumarol; Warfarin);
  • Thuốc an thần (Alprazolam; Amitriptyline; Desipramine; Imipramine; Nefazodone; Paroxetine ; Risperidone);
  • Thuốc tim mạch (Amlodipine; Diltiazem; Disopyramide; Mexiletine; Verapamil);
  • Thuốc kháng sinh (Amprenavir; Dalfopristin; Delavirdine; Didanosine; Efavirenz; Fosamprenavir; Indinavir; Itraconazole ; Quinupristin ; TenofovirDisoproxilFumarate);
  • Thuốc trị rối loạn lipid máu (Cerivastatin);
  • Thuốc trị động kinh (Clonazepam; Lamotrigine; Axit Valproic);
  • Thuốc chống thải ghép (Cyclosporine);
  • Thuốc hormone (Desogestrel; Dienogest; Drospirenone; Estradiol Cypionate; Estradiol Valerate; Ethinyl Estradiol; EthynodiolDiacetate; Etonogestrel; Levonorgestrel; Levothyroxine; Medroxyprogesterone Acetate; Mestranol; Norelgestromin; Norethindrone; Norgestimate; Norgestrel);
  • Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt (Dutasteride);
  • Thuốc giảm đau (Meperidine; Methadone; Methamphetamine; Trazodone);
  • Thuốc gây mê (Phenobarbital);
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu (Prasugrel);
  • Thuốc chống thải ghép (Tacrolimus);
  • Thuốc trị hen suyễn (Theophylline).

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Ritonavir không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Ritonavir?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh đái tháo đường;
  • Tăng đường huyết;
  • Bệnh tim;
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ, khoảng PR kéo dài);
  • Tăng lượng mỡ trong máu (cholesterol cao hay chất béo trong máu cao);
  • Bệnh gan hoặc các vấn đề ở gan khác (ví dụ, viêm gan);
  • Viêm tụy (viêm tụy);
  • Hemophilia (một vấn đề chảy máu) – Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Bimatoprost

(52)
Tác dụngTác dụng của bimatoprost là gì?Bimatoprost được sử dụng để điều trị áp suất cao bên trong mắt do bệnh glaucoma hay còn gọi là bệnh cườm nước ... [xem thêm]

Tioconazole

(71)
Tên gốc: tioconazoleTên biệt dược: 1-Day®, Vagistat-1®, Monistat-1®Phân nhóm: thuốc kháng nấm và thuốc chống co giật/thuốc tác dụng lên âm đạoTác dụngTác ... [xem thêm]

Scopolamine

(36)
Tên gốc: scopolamineTên biệt dược: Scopace®, Transderm Scop®Phân nhóm: thuốc chống co thắtTác dụngTác dụng của thuốc scopolamine là gì?Thuốc scopolamine là một ... [xem thêm]

Thuốc Hasantrum Vital Plus Woman 50+®

(34)
Tên gốc: chiết xuất trà xanh, axit alpha lipoic, Co Q-10, L-carnitin và các thành phần khácTên biệt dược: Hasantrum Vital Plus Woman 50+®Phân nhóm: thực phẩm chức năng & ... [xem thêm]

Ibuprofen là thuốc gì?

(39)
Tác dụngTác dụng của thuốc ibuprofen là gì?Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Thuốc hoạt động bằng cách ngăn ngừa việc cơ thể sản xuất các ... [xem thêm]

Thuốc Vitabact® 0,05%

(75)
Tên gốc: picloxydine dichlorhydrateTên biệt dược: Vitabact® 0,05%Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắtTác dụngTác dụng của thuốc Vitabact® 0,05% là ... [xem thêm]

Cefdinir 125

(94)
Tên gốc: cefdinir 125mgTên biệt dược: Cefdinir 125Phân nhóm: cephalosporinTác dụngTác dụng của thuốc Cefdinir 125 là gì?Cefdinir 125 được sử dụng để điều trị ... [xem thêm]

Thuốc Creon®

(554)
... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN