Fucoidan

(3.76) - 67 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của Fucoidan là gì?

Fucoidan Nhật Bản là chiết xuất từ rong biển có màu nâu, được chứng minh có tác dụng đốt cháy chất béo, làm loãng máu và tác động tích cực đối với hệ miễn dịch. Thuốc giúp hỗ trợ điều trị ung thư, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, hỗ trợ miễn dịch, tăng cường khả năng chống oxy hóa giúp giảm tác hại của hóa trị và xạ trị.

Bạn nên sử dụng Fucoidan như thế nào?

Bạn hãy sử dụng Fucoidan theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc theo chỉ dẫn ghi trên nhãn.

Bạn nên bảo quản Fucoidan như thế nào?

Bạn nên bảo quản Fucoidan ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Fucoidan cho người lớn như thế nào?

Tùy thuộc tình trạng sức khỏe của bạn mà bác sĩ có thể khuyên bạn sử dụng Fucoidan với những liều khác nhau.

Liều dùng thông thường cho người lớn để tăng cường sức khỏe, chống lại tác động của tia phóng xạ, tăng cường hệ miễn dịch, giảm chứng suy nhược mạn tính, tăng cường chuyển hóa, bền cơ xương, chống trầm cảm:

Bạn dùng 1 viên uống 2 lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng chuyển hóa, viêm, đường huyết cao, huyết áp cao, tăng triglyceride máu, bệnh tim mạch, suy giáp, viêm khớp, ngừa đột quỵ:

Bạn dùng 2 viên uống 2 lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị hư sụn, tiểu đường, nhiễm herpes, bệnh zona, bệnh tự miễn, viêm gan C, gan bị tổn thương, bệnh thận, phục hồi sau cơn đột quỵ hoặc sau suy tim:

Bạn dùng 2 viên uống 3 lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn muốn nâng cao hệ miễn dịch, ức chế sự phát triển và tăng sinh của tế bào ung thư, giảm tác dụng phụ của hóa trị liệu và phóng xạ, bệnh Alzheimer, bệnh viêm màng não:

Bạn dùng 4 viên uống 3 lần mỗi ngày.

Liều dùng Fucoidan cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng Fucoidan cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Tuy nhiên Fucoidan có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về tính an toàn của thuốc trước khi sử dụng. Bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết về việc dùng thuốc.

Fucoidan có những dạng và hàm lượng nào?

Fucoidan có những dạng và hàm lượng sau:

  • Okinawa Fucoidan 295mg;
  • Viên nang chiết xuất fucoidan.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Fucoidan?

Khi sử dụng Fucoidan, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ như:

  • Phản ứng dị ứng như sưng họng và mặt, thở nặng, nhịp tim nhanh và hiện tượng nổi ban da có thể xảy ra đối với người dị ứng với sữa đậu nành.
  • Các triệu chứng hạ huyết áp như bầm tím, choáng váng, ngất xỉu.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng Fucoidan bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc Fucoidan, bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc bất kì loại tá dược trong chế phẩm mà bạn sử dụng. Những thành phần này được trình bày chi tiết trong tờ thông tin thuốc.
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, bao gồm thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản và động vật.
  • Tránh sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ;
  • Thận trọng khi dùng Fucoidan cho người lớn tuổi;
  • Thận trọng khi dùng Fucoidan cho những đối tượng mắc bất kì vấn đề về y khoa nào.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú?

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Fucoidan có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Fucodan có thể tương tác với thuốc chống đông như warfarin và heparin.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến Fucoidan không?

Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với Fucoidan, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Rượu bia làm tăng nguy cơ buồn ngủ khi dùng chung với fucoidan. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ của bạn hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng fucoidan.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Fucoidan?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này, nó có thể làm thay đổi cơ chế hoạt động của Fucoidan hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn. Bạn hãy báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hạ huyết áp;
  • Cao huyết áp;
  • Tiêu chảy.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt trong bữa ăn kế tiếp hoặc trong bữa ăn nhẹ. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Cefoxitin

(25)
Tác dụngTác dụng của cefoxitin là gì?Cefoxitin là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Cefoxitin cũng có thể được sử ... [xem thêm]

Dextromethorphan 15mg

(54)
Tên gốc: dextromethorphan hydrobromidePhân nhóm: thuốc ho & cảmTên biệt dược: Dextromethorphan 15mgTác dụngTác dụng của thuốc Dextromethorphan 15mg là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Legalon®

(99)
Tên biệt dược: LegalonHoạt chất: SilymarinTác dụngTác dụng của thuốc Legalon là gì?Thuốc Legalon thường được dùng để hỗ trợ điều trị viêm gan mạn tính ... [xem thêm]

Amoxicillin - Clarithromycin - Lansoprazole

(42)
Tên gốc: Amoxicillin – Clarithromycin – LansoprazolePhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Amoxicillin – Clarithromycin ... [xem thêm]

Thuốc Kaleorid®

(78)
Tên gốc: kali cloridTên biệt dược: Kaleorid®Phân nhóm: chất điện giảiTác dụngTác dụng của thuốc Kaleorid® là gì?Thuốc Kaleorid® thường được dùng để bổ ... [xem thêm]

Thuốc Ergotamine + Caffeine

(30)
Tên hoạt chất: Ergotamine + CaffeinePhân nhóm: Thuốc trị đau nửa đầuTác dụng của Ergotamine + CaffeineCông dụng của thuốc Ergotamine + Caffeine là gì?Ergotamine + ... [xem thêm]

Completia® Diabetic Multivitamin

(44)
Tên gốc: multivitamin iron freePhân nhóm: vitamin &/hay khoáng chấtTên biệt dược: Completia® Diabetic MultivitaminTác dụngTác dụng của thuốc Completia® Diabetic Multivitamin ... [xem thêm]

Thuốc Zyrtec®

(49)
Tên gốc: cetirizinePhân nhóm: thuốc kháng histamine & kháng dị ứngTên biệt dược: Zyrtec®Tác dụngTác dụng của thuốc Zyrtec là gì?Thuốc Zyrtec chứa cetirizine ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN