Oxytocin là thuốc gì?

(4.07) - 24 đánh giá

Tên gốc: oxytocin

Tên biệt dược: Pitocin

Tác dụng

Tác dụng của oxytocin là gì?

Oxytocin là một hormone tự nhiên trong cơ thể gây co bóp tử cung.

Oxytocin được sử dụng để kích thích chuyển dạ hoặc tăng cường co bóp dạ con trong quá trình sinh nở và để kiểm soát chảy máu sau khi sinh con. Oxytocin cũng được sử dụng để kích thích co bóp tử cung ở phụ nữ với có nguy cơ thai bị bỏ sót hoặc sẩy thai.

Oxytocin cũng có thể được sử dụng cho các chỉ định không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Bạn nên dùng oxytocin như thế nào?

Oxytocin được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Bạn sẽ được tiêm thuốc tại bệnh viện.

Các cơn co thắt và các dấu hiệu quan trọng khác sẽ được theo dõi chặt chẽ trong khi bạn đang tiêm oxytocin. Điều này sẽ giúp bác sĩ xác định thời gian điều trị của bạn bằng thuốc này.

Trong thời gian chuyển da, nhịp tim của em bé cũng sẽ được theo dõi với sự theo dõi tim thai để đánh giá tác dụng của oxytocin đối với em bé.

Bạn nên bảo quản oxytocin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng oxytocin cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn khi chuyển dạ:

Liều khởi đầu: dùng 0,5-1 milliunit truyền tĩnh mạch mỗi giờ. Sau 30-60 phút, liều dùng nên được tăng dần 1-2 milliunit cho đến khi tình trạng co bóp được xảy ra.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị chảy máu sau khi sinh:

Dùng 10-40 unit, truyền tĩnh mạch 1000 mL ở một tốc độ đủ để kiểm soát chảy máu.

Dùng 10 unit, tiêm bắp sau khi chuyển dạ nhau thai.

Liều dùng thông thường cho người lớn khi phá thai:

Sau khi hút hoặc nạo để phá thai, liều bắt buộc hoặc lựa chọn:

Dùng 10 unit trong 500 ml, truyền tĩnh mạch. Điều chỉnh liều lượng để hỗ trợ tử cung trong khi co bóp.

Sau khi tiêm để phá thai giữa thai kì:

Dùng 10-20 milliunit mỗi phút truyền tĩnh mạch. Tổng liều không được vượt quá 30 unit trong một khoảng thời gian 12 giờ do nguy cơ nhiễm độc nước.

Liều dùng oxytocin cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Oxytocin có những dạng và hàm lượng nào?

Oxytocin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch tiêm: oxytocin 5IU, 10 đơn vị/mL (1ml, 10 ml, 30 ml, 50 ml).

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng oxytocin?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn mắc một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Nhịp tim nhanh, chậm, hoặc không đều;
  • Chảy máu quá lâu sau khi sinh con;
  • Đau đầu, rối loạn, nói lắp, ảo giác, nôn mửa, suy nhược nặng, chuột rút cơ bắp, mất phối hợp, cảm giác không ổn định, co giật, ngất xỉu, thở nông hoặc ngừng thở;
  • Huyết áp cao gây nguy hiểm (đau đầu, mờ mắt, ù tai, lo lắng, hoang mang, đau ngực, khó thở, tim đập không đều, động kinh).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa;
  • Chảy nước mũi, đau xoang hoặc bị dị ứng;
  • Ảnh hưởng trí nhớ;
  • Nhiều cơn co bóp cường độ cao hoặc thường xuyên hơn (đây là một tác dụng mong đợi của oxytocin).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng oxytocin bạn nên biết những gì?

Trong khi quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ dùng thuốc phải được cân đối với các lợi ích. Bạn và bác sĩ của bạn sẽ phải cân nhắc. Đối với thuốc này, các điều sau đây cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác, hay nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác, chẳng hạn như với các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Trẻ em

Không có thông tin về mối quan hệ của tuổi tác với tác dụng của oxytocin ở trẻ em. Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.

Người cao tuổi

Không có thông tin về mối quan hệ của tuổi tác với tác dụng của oxytocin ở bệnh nhân cao tuổi.

Thuốc chống chỉ định đẻ đường âm đạo:

  • Bất cân xứng thai nhi và khung chậu, ngôi bất thường, khối u tiền đạo;
  • Tử cung có sẹo mổ cũ;
  • Cơn co cường tính;
  • Rau tiền đạo;
  • Rau bong non;
  • Suy thai cấp tính và mạn tính;
  • Không có phòng mổ, bác sĩ chuyên khoa và phương tiện phẫu thuật.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Oxytocin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới oxytocin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc dùng thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến oxytocin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề chảy máu (ví dụ, chảy máu dưới màng nhện);
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao) – Có thể làm cho những tình trạng tồi tệ hơn;
  • Chuyển dạ khó với sự không cân đối giữa đầu với xương chậu của thai nhi;
  • Ung thư cổ tử cung;
  • Suy thai;
  • Sinh hơn năm lần;
  • Tiền sử phẫu thuật cổ tử cung hay tử cung (ví dụ, mổ lấy thai);
  • Tử cung giãn quá mức;
  • Bào thai hoặc sinh non;
  • Vấn đề với co bóp tử cung (ví dụ, đờ tử cung, tử cung co bóp mạnh);
  • Nhiễm độc thai nghén, nặng;
  • Vị trí của thai nhi không thuận lợi (ví dụ, nằm ngang);
  • Các tình trạng khác có thể yêu cầu mổ lấy thai (ví dụ, sa dây rốn, nhau thai tiền đạo hoàn toàn, mạch máu tiền đạo, hoặc trong trường hợp khẩn cấp) – Không được sử dụng ở những bệnh nhân mắc những tình trạng này;
  • Bệnh thận – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng có thể tăng lên vì thuốc đào thải chậm hơn ra khỏi cơ thể.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều thuốc gồm:

  • Cơn co cường tính: do nồng độ oxytocin đưa vào quá liều làm cho cơn co trở nên mau, mạnh gây đau quá mức, gây co cứng tử cung kéo dài làm cho cổ tử cung trở nên co thắt hơn, không mở thêm;
  • Dọa vỡ tử cung và vỡ tử cung, đây là tai biến rất nghiêm trọng, ảnh hưởng tính mạng mẹ và con;
  • Suy thai cấp do cơn co tử cung quá mức;
  • Ngộ độc nước và giảm natri máu mẹ và thai nhi.

Xử trí: Bạn hãy ngừng ngay oxytocin; cho thuốc giảm co, cho sản phụ thở oxy. Trong trường hợp ngộ độc ứ nước, điều trị theo triệu chứng; cần giảm đưa nước và điều chỉnh điện giải.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Vì bạn sẽ được bác sĩ/ dược sĩ/ chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Lomac 20

(79)
Tên gốc: omeprazolePhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: Lomac 20Tác dụngTác dụng của thuốc Lomac 20 là gì?Thuốc Lomac 20 ... [xem thêm]

Thuốc Rodogyl®

(89)
Thuốc Rodogyl là một kháng sinh phối hợp chứa hai hoạt chất chính là spiramycin (kháng sinh nhóm macrolide) và metronidazole (kháng sinh nhóm nitro-5-imidazole). Vậy thuốc ... [xem thêm]

Pyridostigmine

(80)
Tên gốc: pyridostigmineTên biệt dược: Regonol®Phân nhóm: thuốc trị rối loạn thần kinh-cơ; thuốc khử độc & giải độcTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc tenoxicam

(26)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc tenoxicam là gì?Thuốc tenoxicam là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID), được sử dụng để làm giảm chứng sưng viêm và ... [xem thêm]

Thuốc Hasalfast®

(59)
Tên gốc: fexofenadine hydrochlorideTên biệt dược: Hasalfast®Phân nhóm thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Hasalfast® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Novalac® là sữa gì?

(29)
Tên gốc: protein 11,2mg, fat 25,5g, axit saturated fatty 11,8g, axit monounsaturated fatty 7,2g, axit polyunsaturated fatty 5,2g, axit linoleic 4,7g, axit α-linolenic 460mg, axit trans fatty ... [xem thêm]

Thuốc crofelemer

(23)
Tìm hiểu chungTác dụng của crofelemer là gì?Thuốc crofelemer là thuốc dùng để chữa bệnh tiêu chảy do tác dụng phụ của việc điều trị HIV/AIDS. Loại thuốc ... [xem thêm]

Coldcalm®

(99)
Tên gốc: Allium cepa/ Apis mellifica/ Belladonna/ Eupatorium perfoliatum/ Gelsemium sempervirens/ Kali bichromicum/ Nux vomica/ Phytolacca decandra/ PulsatillaPhân nhóm: thuốc ho & cảmTên ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN