Beclomethasone

(4.46) - 29 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của beclomethasone là gì?

Beclomethasone được sử dụng để ngăn ngừa và kiểm soát các triệu chứng thở khò khè và khó thở gây ra bởi bệnh hen suyễn. Beclomethasone thuộc nhóm thuốc corticosteroid, thuốc này tác động trực tiếp đến phổi giúp thở dễ dàng hơn bằng cách giảm kích ứng và sưng đường hô hấp.

Beclomethasone phải được sử dụng thường xuyên để ngăn ngừa các vấn đề hô hấp (các cơn khò khè/khó thở). Thuốc này không có hiệu quả ngay lập tức và không nên được sử dụng để làm điều trị cơn suyễn bất ngờ, bệnh nhân nên sử dụng thuốc hít theo chỉ định.

Công dụng khác: bao gồm các công dụng của thuốc không được liệt kê hướng dẫn thuốc nhưng có thể sẽ được chỉ định bởi bác sĩ. Sử dụng thuốc này để điều trị những tình trạng được liệt kê trong tờ hướng dẫn trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị các bệnh phổi như viêm phế quản và khí phế thũng.

Bạn nên dùng beclomethasone như thếnào?

Thực hiện theo đúng các hướng dẫn về sử dụng thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa hô hấp.

Thực hiện theo các hướng dẫn về quá trình lắp ống hít nếu bạn sử dụng thuốc lần đầu hoặc nếu bạn không sử dụng trong 10 ngày hoặc nhiều hơn. Không cần phải lắc ống hít. Tránh để thuốc dính vào mắt.

Hít thuốc này bằng đường miệng, thường là 2 lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng đối với điều trị của bạn.

Nếu liều lượng được chỉ định cho bạn là 2 lần hít, chờ ít nhất thời gian nghỉ là một phút giữa 2 lần. Nếu bạn đang sử dụng thuốc xịt khác trong cùng thời gian với thuốc này, chờ ít nhất 1 phút giữa các lần sử dụng mỗi loại thuốc và sử dụng thuốc này cuối cùng.

Để ngăn ngừa khô miệng, khàn giọng và nhiễm nấm miệng, súc miệng và rửa miệng bằng nước sạch sau mỗi lần sử dụng ống hít. Không nuốt nước rửa.

Theo dõi các số lần hít được sử dụng. Bỏ ống đựng sau khi sử dụng đủ số lần viết trên nhãn bao bì, thậm chí nếu còn thuốc trong ống đựng. Thực hiện theo các hướng dẫn để làm sạch các ống hít. Không rửa hoặc đặt bất kỳ phần nào của ống hít trong nước.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để đạt hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn dễ nhớ, sử dụng thuốc tại cùng một thời điểm mỗi ngày. Không tăng liều hoặc sử dụng thường xuyên hơn hoặc lâu hơn chỉ định. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn, và nguy cơ tác dụng phụ sẽ tăng lên.

Đừng ngưng dùng thuốc này mà không tham khảo ý kiến của bác sĩ. Một số tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn khi đột ngột ngừng dùng thuốc. Liều lượng thuốc của bạn có thể cần được giảm dần dần.

Tìm hiểu những loại thuốc hít mà bạn nên dùng mỗi ngày (ống hít tác dụng kiểm soát) và loại thuốc bạn nên dùng khi hơi thở của bạn đột nhiên khó khăn hơn (ống hít tác dụng nhanh). Hãy hỏi bác sĩ những điều bạn nên làm nếu bị khó thở, thở khò khè, tăng đờm, thức dậy vào ban đêm với tình trạng khó thở, nếu bạn sử dụng ống hít tác dụng nhanh thường xuyên hơn bình thường (hơn 2 ngày một tuần), hoặc nếu ống hít tác dụng nhanh không có hiệu quả tốt. Tìm hiểu cách tự chữa trị các vấn đề hô hấp xảy ra đột ngột và khi bạn cần sự hỗ trợ y tế ngay lập tức.

Nếu bạn thường xuyên sử dụng một loại corticosteroid khác bằng đường uống (như prednisone), bạn không nên ngừng sử dụng trừ khi được bác sĩ của bạn cho phép. Bạn có thể mắc những triệu chứng cai thuốc nếu ngưng dùng thuốc đột ngột. Một số bệnh (như bệnh hen suyễn, dị ứng) có thể trở nên tồi tệ hơn khi ngưng thuốc đột ngột. Để ngăn ngừa các triệu chứng cai thuốc (như suy nhược, sụt cân, buồn nôn, đau cơ, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt), bác sĩ có thể hướng dẫn bạn hạ thấp liều cũ sau khi bạn đang sử dụng beclomethasone. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết và báo cáo ngay lập tức bất kỳ phản ứng cai thuốc nào.

Bạn có thể bắt đầu cảm thấy thuốc hiệu quả trong vòng 24 giờ, nhưng có thể mất 2 tuần hoặc lâu hơn để thuốc phát huy đầy đủ tác dụng. Hãy báo với bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu trở nên xấu hơn.

Bạn nên bảo quản beclomethasone như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không đục hay làm lủng lỗ ống hít. Không sử dụng hoặc bảo quản thuốc gần nguồn nhiệt hoặc ngọn lửa trần. Khi thuốc tiếp xúc với nhiệt độ trên 49 độ C có thể gây nổ. Đừng bao giờ ném thuốc vào lửa hoặc lò đốt.

Ống ngậm nên được làm sạch hàng tuần với một vải khô sạch. Không rửa hoặc đặt bất kỳ phần nào của ống hít trong nước.

Ống hít cần được loại bỏ khi đã được sử dụng. Lượng thuốc chính xác trong mỗi lần hít không thể được đảm bảo sau 50 lần sử dụng từ ống hít 4,2 g, 100 lần sử dụng từ ống hít 7,3 g hoặc 120 lần sử dụng từ ống hít 8,7 g; ngay cả khi ống hít không hoàn toàn rỗng.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng beclomethasone cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị hen suyễn – Duy trì

40 mcg/lần hít và 80 mcg/lần hít:

2 lần hít (40 mcg mỗi lần hít) hai lần một ngày. Ngoài ra, 2 lần hít (80 mcg mỗi lần hít) hai lần mỗi ngày đã có hiệu quả ở một số bệnh nhân trước đó được dùng steroid dạng hít. Không dùng quá 640 mcg mỗi ngày.

Các triệu chứng hen suyễn dự kiến được cải thiện trong vòng tuần đầu tiên hoặc thứ hai sau khi bắt đầu điều trị, nhưng tác dụng tối đa của thuốc có thể không đạt được sau 3-4 tuần điều trị. Đối với những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với liều khởi đầu sau 3-4 tuần điều trị, liều thuốc cao hơn có thể giúp kiểm soát thêm hen suyễn.

Liều dùng beclomethasone cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị hen suyễn – Duy trì

Trẻ em trên 12 tuổi:

40 mcg/lần hít và 80 mcg/lần hít:

1 hoặc 2 lần hít (40 mcg mỗi lần hít) hai lần một ngày. Ngoài ra, 1 lần hít (80 mcg mỗi lần hít) hai lần mỗi ngày đã có hiệu quả ở một số bệnh nhân trước đó được dùng steroid dạng hít. Không dùng quá 640 mcg mỗi ngày.

Beclomethasone có những dạng và hàm lượng nào?

Beclomethasone có những dạng và hàm lượng sau:

  • QVAR ống 8,7 g có 120 lần hít;

Dung dịch khí dung, dạng hít, dạng muối dipropionate:

  • Qvar: 40 mcg/lần hít (8,7 g); 80 mcg/lần hít (8,7 g);

Khí dung, hít qua đường miệng, dạng muối dipropionate:

  • QVAR: 50 mcg/lần hít (6,5 g);
  • QVAR: 50 mcg/lần hít (12,4 g);
  • QVAR: 100 mcg/lần hít (6,5 g);

QVAR: 100 mcg/lần hít (12,4 g).

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng beclomethasone?

Nhìn chung, các tác dụng phụ trong các nghiên cứu lâm sàng có liên quan chủ yếu đến sự kích thích màng nhầy ở mũi.

Các tác dụng phụ được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát và nghiên cứu mở trên những bệnh nhân được điều trị bằng Beconase AQ Nasal Spray được mô tả dưới đây.

Có triệu chứng kích ứng mũi họng nhẹ sau khi sử dụng thuốc xịt mũi beclomethasone trong 24% bệnh nhân được điều trị, bao gồm cả hắt hơi (khoảng 4%) xảy ra sử dụng ngay lập tức sau khi dùng thuốc. Ở những bệnh nhân mắc các triệu chứng trên, không ai phải ngừng điều trị. Các tỷ lệ kích ứng thoáng qua và hắt hơi là xấp xỉ như nhau ở các nhóm bệnh nhân dùng giả dược trong những nghiên cứu này.

Khoảng ít hơn 5/100 bệnh nhân báo cáo rằng cảm thấy đau đầu, buồn nôn, hay muốn xỉu sau khi sử dụng Beconase AQ Nasal Spray. Khoảng 3/100 bệnh nhân bị nghẹt mũi, chảy máu cam, chảy nước mũi, hoặc chảy nước mắt.

Các trường hợp hiếm gây loét niêm mạc mũi và các trường hợp mũi bị thủng đã được báo cáo.

Các báo cáo về tình trạng khô và kích ứng mũi và cổ họng và khó chịu với hương vị và mùi đã được ghi nhận. Có những báo cáo hiếm hoi về tình trạng mất vị giác và khướu giác.

Ít trường hợp gây thở khò khè, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp đã được báo cáo sau khi sử dụng beclomethasone dipropionate.

Các trường hợp hiếm gây phản ứng quá mẫn cảm bao gồm cả sốc phản vệ, nổi mày đay, phù mạch, phát ban và co thắt phế quản, đã được báo cáo sau khi hít beclomethasone dipropionate bằng đường miệng và mũi.

Các trường hợp ức chế sự tăng trưởng đã được báo cáo khi dùng corticosteroid đường mũi, bao gồm Beconase AQ.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng beclomethasone bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng beclomethasone bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với beclomethasone hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về những loại thuốc kê toa và không kê toa bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), thuốc trị viêm khớp, aspirin, cyclosporine (Neoral, SANDIMUNE), digoxin (Lanoxin), thuốc lợi tiểu, estrogen (Premarin), ketoconazole (Nizoral), thuốc tránh thai, phenobarbital, phenytoin (Dilantin), rifampin (Rifadin), theophylline (Theo-Dur), và các vitamin.
  • Nếu bạn có một nhiễm trùng hay nhiễm nấm mũi (hay trên da), không sử dụng beclomethasone mà không báo với bác sĩ.
  • Báo với bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc đã từng mắc bệnh lao (TB); gan, thận, ruột, hoặc bệnh tim; bệnh tiểu đường; tuyến giáp kém hoạt động; tăng huyết áp; bệnh tâm thần; nhược cơ; loãng xương; nhiễm trùng mắt do herpes; co giật; hoặc bị các vết loét.
  • Báo với bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian sử dụng beclomethasone, gọi bác sĩ của bạn.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Beclomethasone có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc cùng được kê toa, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc tần suất sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Pixantrone.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới beclomethasone không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến beclomethasone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Cơn hen suyễn cấp tính;
  • Co thắt phế quản cấp tính (khó thở) – Không được sử dụng ở những bệnh nhân mắc tình trạng này;
  • Đục thủy tinh thể;
  • Bệnh tăng nhãn áp – Có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Bệnh thủy đậu (bao gồm mới phơi nhiễm gần đây);
  • Nhiễm trùng mắt do virus herpes;
  • Nhiễm trùng (do virus, vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng);
  • Bệnh sởi;
  • Đang bị hoặc có tiền sử bệnh lao – Beclomethasone dạng hít có thể làm giảm khả năng của cơ thể chống lại các nhiễm trùng;
  • Không hoạt động trong thời gian dài;
  • Có tiền sử gia đình bị loãng xương – Beclomethasone có thể làm xương yếu hơn và làm tăng nguy cơ gãy xương do một cú ngã nhẹ hoặc chấn thương.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Podophyllum resin

(19)
Tên gốc: podophyllum resinPhân nhóm: nhóm thuốc chống lớp sừng ăn và tẩy daTên biệt dược: Podocon®, Pododerm®Tác dụngTác dụng của thuốc podophyllum resin là ... [xem thêm]

Chlortalidone

(63)
Tác dụngTác dụng của chlortalidone là gì?Chlortalidone thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide.Thuốc lợi tiểu thiazid giúp làm giảm lượng nước trong cơ thể bằng ... [xem thêm]

Tisercin®

(39)
Tên gốc: levomepromazineTên biệt dược: Tisercin®Phân nhóm: thuốc chống loạn thầnTác dụngTác dụng của thuốc Tisercin® là gì?Thuốc Tisercin® được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc Kingdomin Vita C

(99)
Tên hoạt chất: Vitamin CPhân nhóm: Vitamin CTên biệt dược: Kingdomin® Vita CTác dụng của thuốc Kingdomin Vita CTác dụng của thuốc Kingdomin Vita C là gì?Vitamin C cần ... [xem thêm]

Estramustin phosphate

(47)
Tên gốc: estramutine phosphatePhân nhóm: thuốc hóa trị gây độc tế bàoTên biệt dược: Emcyt®Tác dụngTác dụng của thuốc estramustin phosphate là gì?Bạn có thể ... [xem thêm]

Duspatalin®

(94)
Tên biệt dược: DuspatalinHoạt chất: Mebeverine hydrochlorideTác dụngTác dụng của thuốc Duspatalin là gì?Thuốc Duspatalin thường được dùng để điều trị triệu ... [xem thêm]

Pramipexole

(28)
Tên gốc: pramipexoleTên biệt dược: Mirapex®, Mirapex ER®Phân nhóm: thuốc trị bệnh ParkinsonTác dụngTác dụng của thuốc pramipexole là gì?Thuốc pramipexole được ... [xem thêm]

Clairodermyl®

(69)
Tên gốc: mequinolTên biệtdược: Clairodermyl®Phân nhóm: các thuốc da liễu khácTác dụngTác dụng của thuốc Clairodermyl® là gì?Thuốc Clairodermyl® thường được ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN