Atenolol + Chlortalidone

(3.95) - 13 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của atenolol + chlortalidone là gì?

Atenolol + chlortalidone có tác dụng điều trị tăng huyết áp. Điều trị tăng huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các bệnh về thận. Thuốc có hai thành phần chính: atenolol và chlorthalidone.

Atenolol thuộc về một nhóm thuốc gọi là thuốc chẹn beta. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các chất tự nhiên nhất định trong cơ thể của bạn, chẳng hạn như epinephrine ở tim và mạch máu. Các tác động này làm giảm nhịp tim, huyết áp, và căng thẳng ở tim. Thuốc Chlorthalidone là thuốc lợi tiểu và làm cơ thể bạn thải ra lượng muối và nước dư thừa. Tác dụng này có thể làm tăng lượng nước tiểu khi bạn bắt đầu dùng thuốc lần đầu tiên. Thuốc cũng giúp thư giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.

Các loại thuốc này được sử dụng với nhau khi mà 1 loại thuốc đơn thuần không thể kiểm soát huyết áp của bạn. Đầu tiên, bác sĩ có thể chỉ định cho bạn dùng thuốc riêng rẽ, và sau đó chuyển bạn qua loại thuốc kết hợp này nếu đây là sự kết hợp tốt nhất cho bạn.

Bạn uống thuốc atenolol + chlortalidone như thế nào?

Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn, theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường uống mỗi ngày một lần. Nếu bạn uống thuốc quá gần giờ đi ngủ, bạn có thể cần phải thức dậy để đi tiểu. Vì vậy, cách tốt nhất là dùng thuốc này ít nhất 4 giờ trước khi đi ngủ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn thắc mắc về lịch trình uống thuốc của bạn.

Nước táo và nước cam có thể ngăn cơ thể hấp thụ atenolol một cách đầy đủ. Tốt nhất nên tránh uống nước táo hoặc nước cam trong vòng 4 giờ sau khi dùng thuốc.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bạn.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, hãy dùng thuốc tại một cùng một thời điểm mỗi ngày.

Nếu bạn cũng đang uống thuốc giảm cholesterol (bile acid-binding resins như cholestyramin hoặc colestipol), hãy dùng atenolol + chlortalidone ít nhất 2 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng các loại thuốc này.

Thuốc có thể mất vài tuần để có thể đạt tác dụng hoàn toàn. Điều quan trọng là phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn đã cảm thấy tốt hơn. Hầu hết những người bị huyết áp cao đều không cảm thấy mình bị bệnh.

Hãy báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu xấu đi (ví dụ, chỉ số huyết áp của bạn thường xuyên ở mức cao hoặc tăng).

Bạn bảo quản thuốc atenolol + chlortalidone như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào nhà vệ sinh hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng atenolol + chlortalidone cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

Liều khởi đầu: 1 viên nén (atenolol/chlorthalidone 50 mg – 25 mg) uống mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: Có thể tăng lên tới 1 viên (atenolol/chlorthalidone 100 mg – 25 mg) uống mỗi ngày một lần nếu cần thiết.

Liều dùng atenolol + chlortalidone cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Atenolol + chlortalidone có những hàm lượng nào?

Atenolol + chlortalidone có những dạng và hàm lượng sau:

Atenolol + chlortalidone có dạng viên nén, thuốc uống và hàm lượng: atenolol 50 mg and chlorthalidone 25 mg, atenolol 100 mg and chlorthalidone 25 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng atenolol + chlortalidone?

Gọi cấp cứu nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh;
  • Nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều;
  • Cảm giác như bạn sắp ngất;
  • Cảm thấy khó thở, thậm chí có khi phải gắng sức nhẹ;
  • Sưng tấy, tăng cân nhanh chóng;
  • Da xanh xao, dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), có các điểm tím hoặc đỏ dưới da; khó tập trung;
  • Nhầm lẫn, ảo giác, động kinh (co giật);
  • Cảm giác lạnh ở bàn tay và bàn chân;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, bệnh vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Khô miệng, khát cùng cực, buồn ngủ, cảm giác bồn chồn, buồn nôn, nôn mửa, đi tiểu nhiều, cảm giác khó chịu ở chân, đau cơ hay yếu, ngất xỉu;
  • Các vấn đề về trí nhớ, suy nhược, chán ăn, cảm giác không vững, thở nông hoặc ngưng thở.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Chóng mặt, cảm giác quay quay;
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Tiêu chảy, táo bón, dạ dày khó chịu;
  • Đau đầu;
  • Ngứa nhẹ hoặc nổi mẩn trên da;
  • Liệt dương, mất hứng thú trong quan hệ tình dục, hoặc khó đạt cực khoái.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc atenolol + chlortalidone bạn nên biết những điều gì?

Trước khi dùng thuốc này, hãy báo cho bác sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong atenolol / chlorthalidone hoặc bất kỳ các chất khác, chẳng hạn như acetazolamid, celecoxib, hydrochlorothiazide, glyburide, probenecid, sulfamethoxazole, hoặc zonisamide;
  • Bạn bị suy tim sung huyết mà không được điều trị, nhịp tim rất chậm, hoặc nhịp tim không đều (ví dụ, block tim vừa đến nặng);
  • Không thể đi tiểu;
  • Bạn đang dùng thuốc mibefradil.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Atenolol + chlortalidone có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc chống loạn nhịp (ví dụ, amiodarone, disopyramide, lidocaine, quinidine), bupivacain, thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ, verapamil), digitalis (ví dụ, digoxin), flecainide, ketanserin, mefloquine, hoặc thuốc mibefradil vì tác dụng có hại trên tim có khả năng gây tử vong có thể xảy ra.
  • Thuốc Clonidine vì nguyên nhân tăng huyết áp quá mức có thể xảy ra, đặc biệt là khi ngừng sử dụng clonidin.
  • Thuốc kháng viêm không steroid hoặc các chất kích thích (ví dụ, pseudophedrine) vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của atenolol/chlorthalidone.
  • Thuốc chẹn anpha (ví dụ doxazosin), diazoxide, lithium, hoặc reserpin vì nguy cơ tác dụng phụ của chúng có thể tăng lên khi dùng thuốc atenolol/chlorthalidone.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới thuốc atenolol + chlortalidone không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Những tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc atenolol + chlortalidone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Đau thắt ngực (đau ngực nặng) -Có thể gây đau ngực nếu ngừng thuốc quá nhanh.
  • Vô niệu (không có khả năng tạo ra nước tiểu);
  • Nhịp tim chậm;
  • Block tim;
  • Suy tim;
  • U tủy thượng thận (khối u tuyến thượng thận) chưa được điều trị- không nên sử dụng nếu bạn mắc phải bệnh này.
  • Bệnh mạch máu (các vấn đề về lưu thông máu);
  • Bệnh gút;
  • Tăng axit uric trong máu;
  • Giảm clorid huyết;
  • Hạ kali máu;
  • Hạ natri máu;
  • Chứng lupus ban đỏ hệ thống-Sử dụng một cách thận trọng. Thuốc có thể làm cho những bệnh lý này trở nên tồi tệ hơn.
  • Bệnh tiểu đường;
  • Cường giáp;
  • Hạ đường huyết – Có thể che một số dấu hiệu và triệu chứng của các bệnh này, ví dụ như tim đập nhanh
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác động có thể tăng lên vì quá trình đào thải thuốc khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.
  • Bệnh phổi (ví dụ, hen suyễn, viêm phế quản, khí phế thũng) – Có thể gây khó thở.
  • Giao cảm – Sử dụng một cách thận trọng. Tác dụng của thuốc này có thể tăng lên.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng có thể bao gồm sự nhầm lẫn; ngất xỉu; chóng mặt hoặc yếu đi nghiêm trọng; buồn nôn nặng; mệt mỏi, trì trệ nghiêm trọng; hụt hơi hoặc khó thở; nhịp tim chậm hoặc không đều; thở khò khè.

Bạn nên làm nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Linzess®

(96)
Tên gốc: linaclotidePhân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổTên biệt dược: Linzess® Tác dụngTác dụng của thuốc Linzess® là gì?Linzess® là loại thuốc làm ... [xem thêm]

OxyContin®

(48)
Tên gốc: oxycodone hydrochlorideTên biệt dược: OxyContin®Phân nhóm: thuốc giảm đau (có chất gây nghiện), trị liệu chăm sóc nâng đỡTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Nyolol®

(57)
Tên gốc: timolol maleateTên biệt dược: Nyolol®Phân nhóm: thuốc trị tăng nhãn ápTác dụngTác dụng của thuốc Nyolol® là gì?Thuốc Nyolol® có tác dụng điều trị ... [xem thêm]

Actapulgite®

(52)
Tên gốc: attapulgiteTên biệt dược: Actapulgite®Phân nhóm: thuốc trị tiêu chảyTác dụngTác dụng của thuốc Actapulgite® là gì?Thuốc Actapulgite® thường được ... [xem thêm]

Duphalac®

(10)
Tên biệt dược: DuphalacTên hoạt chất: LactuloseDạng bào chế và hàm lượng: dung dịch uống Duphalac 667 g/I lactuloseĐóng gói: Hộp 20 gói Duphalac x 15ml hoặc chai ... [xem thêm]

Grangel®

(44)
Tên gốc: Aluminium hydroxid gel, Magnesium hydroxid 30% paste, Simethicon 30% emulsion Tên biệt dược: Grangel®Phân nhóm: Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loétTác ... [xem thêm]

Thuốc Phenergan® Cream

(61)
Tên gốc: promethazineTên biệt dược: Phenergan® CreamPhân nhóm: thuốc kháng histamin/chống ngứa dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc Phenergan® Cream là ... [xem thêm]

Carvedilol

(79)
Tác dụngTác dụng của carvedilol là gì?Carvedilol được dùng để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thuốc cũng được sử dụng sau một cơn đau tim để nâng cao ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN