Thuốc Contrave®

(4.17) - 42 đánh giá

Tên gốc: bupropion/naltrexone

Phân nhóm: thuốc chống trầm cảm/thuốc hỗ trợ cai nghiện

Tên biệt dược: Contrave®

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Contrave® là gì?

Contrave® gồm bupropion và naltrexone. Bupropion là thuốc chống suy nhược và cũng có thể làm giảm tình trạng thèm ăn. Naltrexone thường được dùng để ngăn chặn các ảnh hưởng của chất gây nghiện hoặc rượu ở những người nghiện ngập. Naltrexone cũng có thể hạn chế tình trạng thèm ăn và cảm giác đói.

Contrave® là một thuốc giảm cân được sử dụng để giúp kiểm soát cân nặng ở người béo phì hoặc thừa cân với các vấn đề về sức khoẻ liên quan đến trọng lượng. Thuốc này được sử dụng cùng với chế độ ăn kiêng và tập thể dục.

Contrave® sẽ không điều trị bất kỳ bệnh lý nào liên quan đến cân nặng như huyết áp cao, tiểu đường hoặc cholesterol cao. Ngoài ra, Contrave® không điều trị trầm cảm hoặc các điều kiện tâm thần khác, cũng như không giúp bạn bỏ thuốc lá.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Contrave® cho người lớn như thế nào?

Liều dùng trong điều trị giảm cân:

Liều khởi đầu

  • Tuần 1: bạn uống 1 viên/lần vào buổi sáng.
  • Tuần 2: bạn uống 1 viên/lần vào buổi sáng và 1 viên/lần vào buổi tối.
  • Tuần 3: bạn uống 2 viên/lần vào buổi sáng và 1 viên/lần vào buổi tối.

Liều duy trì

Bạn dùng 2 viên/2 lần/ngày (buổi sáng và buổi tối).

Liều tối đa

Bạn dùng không quá 2 viên/2 lần/ngày (4 viên/ngày).

Liều dùng thuốc Contrave® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Contrave® như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn không nên nghiền nát, nhai hoặc phá vỡ viên thuốc mà nên nuốt toàn bộ. Bạn không nên uống nhiều hơn 2 viên cùng một lúc.

Bạn lưu ý không nên dùng Contrave® với thực phẩm giàu chất béo, nếu không bạn có thể bị động kinh.

Nếu cần sử dụng thuốc gây nghiện vì bất kỳ lý do nào (như đau, phẫu thuật hoặc điều trị nghiện ma túy), bạn cần ngừng dùng Contrave® trong một thời gian ngắn.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Contrave®?

Bạn cần đi cấp cứu ngay lập tức nếu có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc Contrave® và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Co giật;
  • Mờ thị lực, tầm nhìn giảm, đau mắt hoặc sưng mắt hoặc nhìn thấy các quầng xung quanh ánh sáng;
  • Những thay đổi trong tâm trạng hoặc hành vi – lo âu, trầm cảm, hoảng loạn, khó ngủ, có ý định tự tử hoặc làm tổn thương chính mình;
  • Hưng cảm – tăng năng lượng, hành vi liều lĩnh bất thường, hưng phấn quá độ, tức giận hoặc nói nhiều;
  • Các vấn đề về gan – đau dạ dày, mệt mỏi, nước tiểu sẫm màu, vàng da (hoặc mắt);
  • Tăng huyết áp – nhức đầu dữ dội, thị lực mờ, đau cổ hoặc tai, lo lắng, chảy máu cam;
  • Phản ứng da trầm trọng – sốt, đau miệng hay cổ họng, đỏ mắt, đau da, nổi ban đỏ hoặc ban tím lan ra và nứt da;
  • Thở chậm trong khoảng thời gian dài, buồn ngủ trầm trọng hoặc khó thức dậy.

Những người lớn tuổi sẽ có nhiều tác dụng phụ nhất định.

Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng Contrave® như sau:

  • Buồn nôn;
  • Nôn;
  • Bệnh tiêu chảy;
  • Táo bón;
  • Đau đầu;
  • Chóng mặt;
  • Khô miệng;
  • Các vấn đề về ngủ (mất ngủ).

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Contrave®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Contrave®, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Contrave®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý sau đây:
    • Huyết áp cao;
    • Rối loạn ăn uống (biếng ăn hoặc bulimia);
    • Động kinh;
    • Nghiện hoặc đang cai nghiện opioid (hoặc nếu bạn dùng methadone hoặc buprenorphine).

Một số thanh thiếu niên có suy nghĩ về tự sát khi lần đầu dùng bupropion. Bác sĩ sẽ khám thường xuyên để kiểm tra tình trạng của bạn. Gia đình hoặc những người chăm sóc cũng nên cảnh giác với những thay đổi về tâm trạng và triệu chứng của bạn.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Contrave® trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Bạn không nên sử dụng Contrave® nếu bạn mang thai. Giảm cân trong thời gian mang thai có thể gây hại cho thai nhi, ngay cả khi bạn thừa cân. Bạn nên báo với bác sĩ ngay nếu có thai trong khi điều trị bằng Contrave®. Bupropion và naltrexone có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ sơ sinh. Bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.

Tương tác thuốc

Thuốc Contrave® có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Contrave® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Contrave® bao gồm:

  • Chất ức chế MAO như isocarboxazid, linezolid, phenelzine, rasagiline, selegiline và tranylcypromine;
  • Ma túy, methadone, heroin hoặc các loại thuốc gây nghiện khác;
  • Các thuốc khác chứa bupropion như Wellbutrin®, Aplenzin®, Budeprion®, Forfivo®, Zyban®,…

Thuốc Contrave® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Contrave®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản Contrave® như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Contrave® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Contrave® có dạng viên nén bao phim phóng thích kéo dài và hàm lượng là naltrexone hydrochloride 8mg, bupropion hydrochloride 90mg .

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Fugacar®

(75)
Tên gốc: mebendazoleTên biệt dược: Fugacar® – viên nén 500 mgPhân nhóm: thuốc trừ giun sán.Tác dụngTác dụng của thuốc Fugacar® là gì?Thuốc Fugacar® có tác ... [xem thêm]

Thuốc alitretinoin

(51)
Tên hoạt chất: alitretinoinPhân nhóm: các thuốc da liễu khácCông dụng thuốc alitretinoinCông dụng thuốc alitretinoin là gì?Alitretinoin được sử dụng để điều ... [xem thêm]

Thuốc Sudocrem®

(41)
Tên gốc: kẽm oxitTên biệt dược: Sudocrem®Phân nhóm: sản phẩm làm mềm, làm sạch & bảo vệ daTác dụngTác dụng của thuốc Sudocrem® là gì?Thuốc Sudocrem® chứa ... [xem thêm]

Thuốc Roxithromycin 150mg

(60)
Tên hoạt chất: roxithromycin, tá dượcPhân nhóm: MacrolidTên thương hiệu: Roxithromycin 150mgTác dụng của thuốc Roxithromycin 150mgTác dụng của thuốc Roxithromycin 150mg ... [xem thêm]

Pred Forte

(26)
Tên hoạt chất: mỗi ml chứa 10mg prednisolon acetat, 0,06mg benzalkonium clorid, polysorbat, axit boric, natri citrat, natri clorid, dinatri edetat, hypromellose và nước tinh khiết. ... [xem thêm]

Aprindine

(41)
Tác dụngTác dụng của aprindine là gì?Thuốc này được sử dụng cho loạn nhịp trên thất và rối loạn nhịp thất. Aprindine là thuốc chống loạn nhịp nhóm 1. ... [xem thêm]

Scanneuron

(71)
Thành phần: thiamine mononitrate (vitamin B1) 100mg, pyridoxine hydrochloride (vitamin B6) 200mg, cyanocobalamin (vitamin B12) 200mgPhân nhóm: vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợpTên ... [xem thêm]

SUDAFED® Decongestant

(70)
Tên gốc: pseudoephedrinePhân nhóm: thuốc ho và cảmTên biệt dược: SUDAFED® Decongestant Tablets, SUDAFED® Decongestant LiquidTác dụngTác dụng của thuốc SUDAFED® ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN