Oseltamivir là gì?

(3.68) - 81 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của oseltamivir là gì?

Oseltamivir được sử dụng để điều trị các triệu chứng gây ra bởi virus cúm. Oseltamivir giúp làm cho các triệu chứng (như nghẹt mũi, ho, đau họng, sốt/ ớn lạnh, đau nhức, mệt mỏi) ít nghiêm trọng hơn và rút ngắn thời gian hồi phục 1-2 ngày. Thuốc này cũng được sử dụng để phòng ngừa cúm nếu bạn đã tiếp xúc với người đã mắc bệnh cúm (như một thành viên trong gia đình bị ốm) hoặc nếu có một ổ dịch cúm trong cộng đồng.

Oseltamivir hoạt động bằng cách ngăn chặn virus cúm phát triển. Oseltamivir không phải là thuốc thay thế cho vắc xin cúm.

Bạn nên dùng oseltamivir như thế nào?

Đọc kĩ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được dược sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Uống thuốc này kèm với thức ăn hoặc không. Bạn có thể dùng cùng thức ăn hoặc sữa để giảm thiểu khó chịu dạ dày. Dùng thuốc này ngay sau khi xuất hiện các triệu chứng cúm hoặc sau khi bạn bị phơi nhiễm với bệnh cúm càng sớm càng tốt và oseltamivir tác động tốt nhất trong vòng 2 ngày có các tình trạng trên.

Lắc kĩ chai trước khi sử dụng. Dược sĩ sẽ cung cấp cho bạn dụng cụ chia liều thuốc. Đo liều lượng cẩn thận bằng cách sử dụng thiết bị theo hướng dẫn. Hãy cẩn thận để không nhầm lẫn liều lượng oseltamivir giữa liều bằng milligram (mg) và bằng mililit (ml). Dược sĩ sẽ cho bạn biết chính xác lượng thuốc mỗi liều dùng. Uống thuốc trực tiếp. Không được trộn lẫn với các chất lỏng khác. Sau mỗi lần sử dụng, rửa sạch dụng cụ chia liều với nước lạnh và để khô ráo trong không khí. Nếu bạn làm mất hoặc hỏng dụng cụ này, tham khảo ý kiến dược sĩ của bạn về sử dụng thay thế bằng ống tiêm, và cách đo lường chính xác liều dùng.

Nếu bạn mắc bệnh cúm, dùng oseltamivir theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường mỗi ngày hai lần trong 5 ngày.

Để phòng ngừa bệnh cúm, dùng oseltamivir theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường mỗi ngày một lần trong ít nhất 10 ngày. Thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ về thời gian dùng thuốc này.

Liều lượng thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, chức năng thận, và đáp ứng điều trị. Ở trẻ em, liều lượng thuốc cũng dựa trên cân nặng cơ thể.

Thuốc này có tác động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, uống thuốc này ở các khoảng cách đều nhau tại cùng một thời điểm trong mỗi ngày. Tiếp tục dùng trong đúng thời gian theo chỉ định. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể làm virus tiếp tục phát triển, có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng hoặc điều trị không khỏi bệnh.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc nặng hơn hoặc nếu các triệu chứng mới xuất hiện.

Bạn nên bảo quản oseltamivir như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng oseltamivir cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh cúm:

Uống 75 mg, dùng hai lần mỗi ngày trong 5 ngày.

Chỉ định được phê duyệt: Điều trị nhiễm cúm cấp tính, chưa biến chứng ở những bệnh nhân có triệu chứng không quá 48 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn phòng ngừa cúm:

Sau khi tiếp xúc gần với người bị nhiễm bệnh: uống 75 mg, dùng một lần mỗi ngày trong ít nhất 10 ngày

Khi có dịch cúm trong cộng đồng: uống 75 mg mỗi ngày một lần

Liều dùng oseltamivir cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh cúm:

Trẻ từ 2 tuần đến dưới 1 tuổi: uống 3 mg/kg, dùng hai lần mỗi ngày

Trẻ từ 1 đến 12 tuổi:

15 kg trở xuống: 30 mg, uống hai lần mỗi ngày.

15,1 đến 23 kg: 45 mg, uống hai lần mỗi ngày.

23,1 đến 40 kg: 60 mg, uống hai lần mỗi ngày.

40,1 kg và nặng hơn: 75 mg, uống hai lần mỗi ngày.

13 tuổi trở lên: 75 mg, uống hai lần mỗi ngày.

Thời gian điều trị: 5 ngày.

Chỉ định được phê duyệt: Điều trị nhiễm cúm chưa biến chứng, cấp tính ở bệnh nhân (2 tuần tổi trở lên) có triệu chứng không quá 48 giờ.

Liều dùng thông thường cho trẻ em – dự phòng cúm:

Trẻ từ 1 đến 12 tuổi:

15 kg trở xuống: 30 mg, uống mỗi ngày một lần.

15,1 đến 23 kg: 45 mg, uống mỗi ngày một lầ

23,1 đến 40 kg: 60 mg, uống mỗi ngày một lần.

40,1 kg và nặng hơn: 75 mg, uống mỗi ngày một lần.

13 tuổi trở lên: 75 mg uống mỗi ngày một lần.

Thời gian điều trị:

  • Sau khi tiếp xúc gần với người bị nhiễm bệnh: 10 ngày.
  • Khi có dịch cúm trong cộng đồng: Có thể dùng đến 6 tuần.

Oseltamivir có những dạng và hàm lượng nào?

Oseltamivir có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang 30 mg; 45 mg; 75 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng oseltamivir?

Ngừng sử dụng oseltamivir và đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng; phát ban da đỏ và phồng rộp hoặc bong tróc da.

Một số người sử dụng oseltamivir đã gặp các tác dụng phụ hiếm gặp về rối loạn đột ngột, mê sảng, ảo giác, hành vi bất thường, hoặc tự gây thương tích. Những triệu chứng này xảy ra thường xuyên nhất ở trẻ em. Chưa có nghiên cứu cho thấy oseltamivir là nguyên nhân chính xác của các triệu chứng trên. Tuy nhiên, bất cứ ai sử dụng oseltamivir nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu về rối loạn hoặc hành vi bất thường. Hãy gọi bác sĩ ngay nếu bạn hoặc trẻ em sử dụng oseltamivir có bất cứ triệu chứng nào bất thường.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy;
  • Chóng mặt, đau đầu;
  • Chảy máu mũi;
  • Đỏ hoặc khó chịu mắt;
  • Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ);
  • Ho hay các triệu chứng hô hấp khác.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng oseltamivir bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Bạn và bác sĩ sẽ xem xét và đưa ra quyết định. Đối với thuốc này, các điều sau đây cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác, hay nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác, chẳng hạn như với các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Trẻ em

Oseltamivir không được chỉ định để điều trị cúm cho trẻ em dưới 2 tuần tuổi hoặc không dùng để phòng ngừa bệnh cúm cho trẻ em dưới 1 tuổi. An toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.

Người cao tuổi

Những nghiên cứu thích hợp trước đây không chứng minh được lợi ích của việc sử dụng oseltamivir ở người cao tuổi bị hạn chế bởi những vấn đề đặc trưng ở đối tượng này.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Oseltamivir có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Việc dùng chung thuốc này với những loại thuốc sau đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều dùng hoặc tần suất dùng một hoặc hai loại thuốc:

  • Warfarin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới oseltamivir không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến oseltamivir?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh tim;
  • Bệnh gây ra bởi virus khác như virus cúm tuýp A hoặc B;
  • Bệnh gan nặng;
  • Bệnh phổi;
  • Vấn đề y tế nghiêm trọng có thể cần nhập viện;
  • Hệ thống miễn dịch bị suy yếu – Sự an toàn của thuốc này cho những người mắc tình trạng này không được chứng minh;
  • Không dung nạp fructose di truyền – Sử dụng thận trọng. Các hỗn dịch uống chứa sorbitol có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận – Sử dụng thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng vì thuốc được đào thải chậm hơn ra khỏi cơ thể.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Estramustin phosphate

(47)
Tên gốc: estramutine phosphatePhân nhóm: thuốc hóa trị gây độc tế bàoTên biệt dược: Emcyt®Tác dụngTác dụng của thuốc estramustin phosphate là gì?Bạn có thể ... [xem thêm]

Entacapone

(21)
Tác dụngTác dụng của entacapone là gì?Thuốc này được sử dụng chung với các loại thuốc khác (levodopa/carbidopa) để trị bệnh Parkinson. Entacapone thuộc nhóm ... [xem thêm]

Thuốc Amigold® 8,5%

(71)
Tên gốc: các axit amin thiết yếuTên biệt dược: Amigold® 8,5%Phân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóaTác dụngTác dụng của thuốc Amigold® 8,5% là ... [xem thêm]

Sữa Fresubin® 2kCal Fibre Drink Capuccino/Chocolate

(61)
Tên gốc: mỗi 100ml: năng lượng 200 kCal. Chất đạm (10±20%)g, chất bột đường (21,7-21,8)g, chất béo (7,8±10%)g, chất xơ/Fresubin chocolate (1,6±20%)g &/Fresubin ... [xem thêm]

Thuốc Okacin®

(67)
Tên gốc: lomefloxacinTên biệt dược: Okacin®Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn và khử trùng mắtTác dụngTác dụng của thuốc Okacin® là gì?Thuốc Okacin® có tác dụng ... [xem thêm]

Thuốc alitretinoin

(51)
Tên hoạt chất: alitretinoinPhân nhóm: các thuốc da liễu khácCông dụng thuốc alitretinoinCông dụng thuốc alitretinoin là gì?Alitretinoin được sử dụng để điều ... [xem thêm]

Vắc-xin virus thủy đậu sống là gì?

(14)
Tác dụngTác dụng của Vắc-xin virus thủy đậu sống là gì?Vắc-xin virus thủy đậu sống thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng ... [xem thêm]

Thuốc simvastatin

(96)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc simvastatin là gì?Thuốc simvastatin được sử dụng cùng với một chế độ ăn uống thích hợp để giúp hạ thấp cholesterol xấu ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN