Thuốc Sterogyl®

(4.22) - 65 đánh giá

Tên gốc: ergocalciferol, hydroquinone, ethanol

Tên biệt dược: Sterogyl®

Phân nhóm: vitamin A, D & E

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Sterogyl® là gì?

Thuốc Sterogyl® thường được dùng để phòng ngừa hoặc điều trị thiếu hụt vitamin D.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Sterogyl® cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn để phòng chống thiếu vitamin D

  • Đối với thiếu niên, bạn uống 400 đến 1000 đơn vị quốc tế (khoảng 1 đến 2 giọt) mỗi ngày vào mùa đông;
  • Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ có thai với liều 400 đến 1000 đơn vị mỗi ngày (khoảng 1 đến 2 giọt) trong quý cuối của thai kì, khi quý cuối của thai kì bắt đầu vào mùa đông hoặc trong trường hợp ít phơi nắng mặt trời, không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai;
  • Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú với liều 400 đến 1000 đơn vị mỗi ngày (khoảng 1 đến 2 giọt) vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi nắng mặt trời. Nguồn cung cấp này bù lại các nhu cầu của người mẹ nhưng phải cho con, đặc biệt khi người con sinh ra trong mùa đông hoặc mùa xuân bởi người mẹ không được bổ sung đủ vitamin D;
  • Đối với người lớn tuổi, bạn uống 400 đến 2000 đơn vị (khoảng 1 đến 5 giọt) mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh lý tiêu hóa

Bạn uống 1000 đến 2000 đơn vị thuốc (khoảng 2 đến 5 giọt) mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị suy thận

Bạn uống 400 đến 2000 đơn vị (khoảng 1 đến 5 giọt) mỗi ngày để đảm bảo chứng ứ dịch đủ vitamin D bẩm sinh.

Liều thông thường cho người lớn dùng thuốc chống co giật

Bạn uống 1500 đến 4000 đơn vị (khoảng 3 đến 10 giọt) mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn mắc các bệnh lý đặc biệt khác

Bạn uống 400 đến 1000 đơn vị quốc tế (khoảng 1 đến 2 giọt) mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn điều trị thiếu vitamin D (còi xương, nhuyễn xương, hạ Canxi máu ở trẻ sơ sinh)

Bạn uống 2000 đến 4000 đơn vị (khoảng 5 đến 10 giọt) mỗi ngày từ 3 đến 6 tháng.

Bạn không nên uống thuốc nguyên chất và pha loãng thuốc trong nước, sữa hoặc nước ép trái cây.
1 giọt = 400 UI vitamin D2 (= 10mcg vitamin D tinh khiết).
Phòng chống thiếu vitamin D
Các liều lượng như sau:
+ Nhũ nhi bú sữa giàu vitamin D: bạn cho trẻ dùng 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày;
+ Nhũ nhi bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu vitamin D và trẻ nhỏ đến 5 tuổi: bạn cho trẻ dùng 1000-2000 UI (2-5 giọt)/ngày;
+ Thiếu niên: bạn cho trẻ dùng 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày vào mùa đông;
+ Phụ nữ có thai: trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ có thai: bạn dùng 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày trong quý cuối của thai kỳ, khi quý cuối của thai kỳ bắt đầu vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra nắng mặt trời, không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ mang thai;
+ Phụ nữ cho con bú: trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: bạn dùng 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra nắng mặt trời. Nguồn cung cấp này bù lại các nhu cầu của người mẹ nhưng phải cho người con, đặc biệt khi người con sinh ra trong mùa đông hoặc mùa xuân bởi người mẹ không được bổ sung vitamin D;
+ Người lớn tuổi: bạn dùng 400-2000 UI (1-5 giọt)/ngày;
+ Trẻ em hoặc người trưởng thành có bệnh lý tiêu hóa: bạn dùng 1000-2000 UI (2-5 giọt)/ngày;
+ Trẻ em hoặc người trưởng thành bị suy thận: 400-2000 UI (1-5 giọt)/ngày để đảm bảo chứng ứ dịch đủ vitamin D bẩm sinh;
+ Trẻ em hoặc người trưởng thành dùng thuốc phòng co giật: 1500-4000 UI (3-10 giọt)/ngày;
+ Trẻ em hoặc người trưởng thành ở các điều kiện đặc biệt khác các điều kiện mô tả ở phần trên: 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày;
Điều trị thiếu vitamin D (còi xương, nhuyễn xương, hạ canxi huyết sơ sinh): 2000-4000 UI (5-10 giọt)/ngày từ 3-6 tháng.
Trong trường hợp nghi ngờ về qui tắc phải tuân thủ, bạn nên ưu tiên chọn đường uống.

Liều dùng thuốc Sterogyl® cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường để phòng chống thiếu vitamin D ở trẻ em

  • Đối với trẻ bú sữa giàu vitamin D, bạn cho trẻ uống 400 đến 1000 đơn vị (khoảng 1 đến 2 giọt) mỗi ngày;
  • Đối với trẻ bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu vitamin D và trẻ dưới 5 tuổi, bạn cho trẻ uống 1000 đến 2000 đơn vị (khoảng 2 đến 5 giọt) mỗi ngày;

Liều thông thường cho trẻ bị bệnh lý tiêu hóa

Bạn cho trẻ uống 1000 đến 2000 đơn vị (khoảng 2 đến 5 giọt) mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị suy thận

Bạn cho trẻ uống 400 đến 2000 đơn vị (khoảng 1 đến 5 giọt) mỗi ngày để đảm bảo chứng ủ dịch đủ vitamin D bẩm sinh.

Liều thông thường cho trẻ bị các bệnh lý khác

Bạn cho trẻ uống 400 đến 1000 đơn vị (khoảng 1 đến 2 giọt) mỗi ngày.

Liều thông thường để điều trị thiếu vitamin D ở trẻ em (còi xương, nhuyễn xương, hạ canxi máu)

Bạn cho trẻ uống 2000 đến 4000 đơn vị (khoảng 5 đến 10 giọt) mỗi ngày từ 3 đến 6 tháng.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Sterogyl® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì mình không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn không nên uống thuốc nguyên chất mà phải pha loãng thuốc trong nước, sữa hoặc nước ép trái cây.

1 giọt tương đương 400 đơn vị vitamin D2, khoảng 10 mcg vitamin D tinh khiết.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Sterogyl®?

Thuốc Sterogyl® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Dùng quá mức có thể gây tăng canxi huyết và mất xương thái quá.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Sterogyl® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Sterogyl® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào.

Thuốc chứa 14 mg cồn trong mỗi giọt. Bạn không nên dùng chung với các thuốc khác chứa vitamin D. Khi dùng liều cao, lặp lại, bạn phải theo dõi canxi niệu, canxi huyết và ngưng nguồn cung cấp vitamin D nếu canxi huyết vượt quá 105 mg/ml (khoảng 2,62 mmol/l) hoặc canxi niệu trên 4 mg/kg mỗi ngày ở người trưởng thành hoặc 4 đến 6 mg/kg mỗi ngày ở trẻ em. Khi kết hợp dùng thuốc với canxi liều cao, bạn cần theo dõi canxi niệu. Bạn phải uống nhiều nước hoặc truyền dịch ở người tăng canxi niệu.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Sterogyl® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc Sterogyl® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Sterogyl® khi dùng chung bao gồm:

  • Thuốc lợi tiểu thiazide (nên dùng liều thấp nhất và theo dõi canxi huyết);
  • Orlistat.

Thuốc Sterogyl® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Sterogyl®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tăng canxi huyết;
  • Tăng canxi niệu;
  • Sỏi canxi (sỏi thận).

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Sterogyl® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Sterogyl® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Sterogyl® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Sterogyl® có dạng dung dịch uống lọ 20 ml.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Bitrepso

(90)
Thành phần: alphachymotrypsin (tương đương với 4,2mg) 4.200 IUPhân nhóm: men kháng viêmTên biệt dược: BitrepsoTác dụng của thuốc BitrepsoTác dụng của thuốc Bitrepso ... [xem thêm]

Thuốc disopyramide

(50)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc disopyramide là gì?Thuốc disopyramide được sử dụng để điều trị một số dạng loạn nhịp tim nghiêm trọng (có thể gây tử ... [xem thêm]

Thuốc Calci D-HASAN® 600/400

(31)
Tên gốc: canxi cacbonat, cholecalciferolTên biệt dược: Calci D-HASAN® 600/400Phân nhóm: calci/ phối hợp vitamin với calciTác dụngTác dụng của thuốc Calci D-HASAN® 600/400 ... [xem thêm]

Ibrutinib

(81)
Tên gốc: ibrutinibPhân nhóm: liệu pháp nhắm trúng đíchTên biệt dược: Imbruvica®Tác dụngTác dụng của thuốc ibrutinib là gì?Ibrutinib được sử dụng để điều ... [xem thêm]

Torvazin®

(52)
Tên gốc: atorvastatinTên biệt dược: Torvazin® 10mg, Torvazin® 20mgPhân nhóm: thuốc trị rối loạn lipid máuTác dụngTác dụng của thuốc Torvazin® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

CAMILA LADY® 12000 - Nhau thai cừu

(12)
Tên gốc: mỗi viên nang gồm: 240mg nhau thai cừu (chiết xuất tỷ lệ 50:1, tương đương 12000 nhau thai cừu tươi), 50mg dầu hạt nho, 50mg collagen marine (trích từ cá ... [xem thêm]

Thuốc fluoxetine

(77)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc fluoxetine là gì?Thuốc fluoxetine được sử dụng để điều trị trầm cảm, hoảng loạn, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, một ... [xem thêm]

Thuốc Imitrex®

(61)
Tên gốc: sumatriptanPhân nhóm: thuốc trị đau nửa đầuTên biệt dược: Imitrex®Tác dụngTác dụng của thuốc Imitrex® là gì?Imitrex® là thuốc trị nhức đầu làm ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN