Torvazin®

(3.59) - 52 đánh giá

Tên gốc: atorvastatin

Tên biệt dược: Torvazin® 10mg, Torvazin® 20mg

Phân nhóm: thuốc trị rối loạn lipid máu

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Torvazin® là gì?

Thuốc Torvazin® được sử dụng để hỗ trợ chế độ ăn kiêng điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát bao gồm tăng cholesterol máu gia đình hoặc tăng lipid máu hỗn hợp khi đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp không dùng thuốc khác không đủ.

Bên cạnh đó, thuốc Torvazin® còn được dùng để điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, bổ trợ các biện pháp giảm lipid khác hoặc khi các phương pháp này không thực hiện được. Thuốc Torvazin® hỗ trợ việc điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác để phòng ngừa tai biến tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao xảy ra tai biến tim mạch lần đầu.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Torvazin® cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn duy trì chế độ ăn kiêng

Liều khởi đầu: thông thường bạn dùng 10mg, uống 1 lần/ngày, chỉnh liều sau khoảng 4 tuần hoặc hơn, tối đa 80mg 1 lần/ngày.

Liều thông thường cho người bị tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp

Bạn dùng 10mg, uống 1 lần/ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị tăng cholesterol máu gia đình

Kiểu hợp tử: liều khởi đầu bạn dùng 10mg/ngày, chỉnh liều sau mỗi 4 tuần tới liều 40mg/ngày, sau đó có thể tăng đến liều tối đa 80mg/ngày (hoặc 40mg, uống 1 lần/ngày kết hợp nhựa gắn axit mật).

Kiểu hợp tử: bạn dùng 10-80mg/ngày.

Liều thông thường cho người lớn phòng ngừa tim mạch

Liều ban đầu: bạn dùng 10mg/ngày, có thể cần liều cao hơn để đạt nồng độ theo hướng dẫn hiện hành.

Liều dùng thuốc Torvazin® cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường cho trẻ em bị tăng cholesterol máu

Đối với trẻ trên 10 tuổi: liều khởi đầu bạn cho trẻ dùng 10mg/ngày và chuẩn tới liều 20mg/ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Torvazin® như thế nào?

Bạn có thể uống thuốc Torvazin® bất kỳ lúc nào trong ngày, có kèm thức ăn hoặc không. Bạn nên uống Torvazin® lúc đi ngủ, 2 giờ sau khi uống nhựa gắn axit mật.

Bạn nên sử dụng thuốc Torvazin® đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Torvazin®?

Khi dùng thuốc Torvazin® bạn có thể bị các triệu chứng như viêm mũi/họng, phản ứng dị ứng, tăng đường huyết, nhức đầu, đau họng/thanh quản, chảy máu cam, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, đau đầu chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.

Bên cạnh đó, các tác dụng phụ khác bạn có thể gặp phải như kết quả thử chức năng gan bất thường, tăng nồng độ CK, transaminase, alanine aminotranferase, creatine phosphokinase trong máu, rối loạn chức năng tình dục, trầm cảm, bệnh phổi kẽ, đái tháo đường.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Torvazin®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như tổn thương gan, có nguy cơ tăng đường huyết, nguy cơ có thể ảnh hưởng cơ xương và gây đau cơ, viêm cơ và bệnh cơ có thể tiến triển thành hội chứng tiêu cơ vân (CK >10 lần giới hạn trên của mức bình thường, myoglobin máu/niệu) có thể đe dọa tính mạng, nhược giáp, suy thận, tiền sử bản thân/gia đình bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh cơ do sử dụng statin/fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu.
  • Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Bạn nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ.
  • Chưa có thông tin liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi (đặc biệt là người trên 70 tuổi).

Giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc nếu transaminase cao hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.

Tạm ngừng hoặc thôi hẳn dùng thuốc nếu bạn có biểu hiện bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân.

Ngưng điều trị nếu bạn có triệu chứng về cơ nghiêm trọng và gây khó chịu hàng ngày, nghi ngờ bệnh phổi kẽ hoặc CK lớn hơn 5 lần giới hạn trên của mức bình thường.

Nếu bạn không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Torvazin® trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Torvazin® có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Torvazin® có thể tương tác với các sản phẩm như thuốc là chất ức chế (như cyclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stiripentol, ketoconazol, voriconazol, itraconazol, posaconazol, chất ức chế HIV/HCV, erythromycin, diltiazem, verapamil, fluconazol), chất nền của CYP3A4, protein vận chuyển, thuốc khác có khả năng gây bệnh cơ, thuốc cảm ứng CYP3A4 (như efavirenz, rifampin, St. John’s Wort), gemfibrozil, dẫn xuất axit fibric, ezetimibe, axit fusidic, niacin, diltiazem, atorvastatin, thuốc chống đông máu coumarin, nhựa gắn axit mật.

Bạn tránh dùng lượng lớn nước ép bưởi khi dùng thuốc Torvazin® vì có thể tăng sinh khả dụng của atorvastatin, tăng nguy cơ bệnh cơ.

Thuốc Torvazin® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Torvazin®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Torvazin® như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Torvazin® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc này có ở dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén Torvazin® 10mg.
  • Viên nén Torvazin® 20mg.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Varogel

(29)
Tên hoạt chất: Aluminum oxide (hydroxide gel) 0,04g; Magnesium hydroxide (30% paste) 0,08004g; Simethicone (30% Emulsion) 0,008gTên thương mại: Varogel®Phân nhóm: thuốc kháng acid, ... [xem thêm]

Feburic®

(83)
Tên gốc: febuxostatPhân nhóm: nhóm thuốc trị tăng axit uric máu và bệnh gútTên biệt dược: Uloric®, Feburic®Tác dụngTác dụng của thuốc Feburic® là gì?Febuxostat ... [xem thêm]

Glucophage®

(91)
Tên gốc: metforminTên biệt dược: Glucophage®Phân nhóm: thuốc trị bệnh tiểu đườngTác dụngTác dụng của thuốc Glucophage® là gì?Thuốc Glucophage® chứa hoạt ... [xem thêm]

Isoprenaline (Isoproterenol) là gì?

(55)
Tác dụngTác dụng của isoprenaline là gì?Isoprenaline được sử dụng để điều trị một số vấn đề về tim (ví dụ, nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết), vấn ... [xem thêm]

Rocket® 1h

(93)
Viên uống kéo dài thời gian quan hệ Rocket 1h giúp tăng cường sinh lý nam giới, giúp cuộc yêu trở nên trọn vẹn hơn.Tác dụngTác dụng của Rocket 1h là gì?Bạn ... [xem thêm]

Zinacef®

(37)
Tên gốc: cefuroximeTên biệt dược: Zinacef®Nhóm: thuốc kháng khuẩnPhân nhóm: thuốc kháng sinh – CephalosporinTác dụngTác dụng của thuốc Zinacef® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Mirena®

(91)
Tên gốc: levonorgestrelTên biệt dược: Mirena®Phân nhóm: các thuốc ngừa thai khácTác dụngTác dụng của thuốc Mirena® là gì?Thuốc Mirena® thường được dùng để ... [xem thêm]

Thuốc Contractubex® Gel

(24)
Tên gốc: allantoin phối hợp với các thành phẩm dùng ngoàiTên biệt dược: Contractubex® GelPhân nhóm: các thuốc da liễu khácTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN