Thuốc disopyramide

(4.45) - 50 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc disopyramide là gì?

Thuốc disopyramide được sử dụng để điều trị một số dạng loạn nhịp tim nghiêm trọng (có thể gây tử vong) như nhịp nhanh thất dai dẳng. Thuốc thường được sử dụng để phục hồi nhịp tim bình thường và duy trì nhịp tim ổn định.

Disopyramide là một loại thuốc chống loạn nhịp tim, hoạt động bằng cách ngăn chặn các tín hiệu điện trong tim có thể gây loạn nhịp tim. Điều trị sớm tình trạng loạn nhịp tim có thể làm giảm nguy cơ đông máu, nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ.

Bạn nên dùng thuốc disopyramide như thế nào?

Bạn có thể uống thuốc này kèm hoặc không kèm thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn đang dùng các dạng phóng thích ngay lập tức, dùng 4 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Nếu bạn đang dùng các dạng phóng thích kéo dài, dùng 2 lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nuốt nguyên viên mà không đè bẹp hoặc nhai viên nang hoặc viên nén phóng thích kéo dài. Điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ vì tất cả thuốc phóng thích cùng một lúc. Ngoài ra, không chia viên nang ra, trừ khi trên viên có một dòng kẻ và có sự chỉ định từ bác sĩ. Khi dùng, bạn nên nuốt toàn bộ hoặc chia viên nén mà không cần nghiền hoặc nhai.

Liều dùng được dựa trên tuổi tác, chức năng thận và gan, tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị.

Bạn nên dùng thuốc này thường xuyên để thấy rõ thuốc phát huy tác dụng. Việc sử dụng thuốc vào cùng một lúc mỗi ngày để tránh quên liều dùng.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu nó trở nên xấu hơn.

Bạn nên bảo quản thuốc disopyramide như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc disopyramide cho người lớn như thế nào?

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loạn nhịp tim:

Bạn uống 400-800 mg/ngày. Liều dùng cho hầu hết người lớn là 600 mg/ngày. Bệnh nhân dưới 50 kg có thể dùng 400 mg/ngày.

  • Đối với dạng phóng thích ngay l00 mg, bạn nên chia ra uống mỗi 6 tiếng một lần;
  • Đối với dạng phóng thích kéo dài, bạn nên chia ra uống mỗi 12 tiếng một lần

Liều dùng thuốc disopyramide cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc disopyramide có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc disopyramide có dạng viên nang, hàm lượng 100 mg; 150 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc disopyramide?

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây, ngừng dùng disopyramide và đến bệnh viện ngay lập tức:

  • Một phản ứng dị ứng (khó thở, cổ họng hẹp, sưng môi, lưỡi hay mặt hoặc phát ban);
  • Có tình trạng loạn nhịp tim gần đây hoặc xấu đi;
  • Đau ngực, tức ngực, khó thở, sưng chân hoặc bàn chân;
  • Chóng mặt nghiêm trọng.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng khác có thể có nhiều khả năng xảy ra. Nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu bạn có:

  • Chóng mặt nhẹ hay mệt mỏi;
  • Nhức đầu;
  • Mờ mắt;
  • Khô miệng;
  • Phát ban, ngứa;
  • Đau cơ hoặc đau;
  • Đi tiểu khó.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc disopyramide bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, bạn và bác sĩ cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Đối với thuốc này, bạn cần cân nhắc các điều sau đây:

Dị ứng

Bạn hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với các loại thuốc trong nhóm này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Cũng cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có bất kỳ loại bệnh dị ứng nào khác, chẳng hạn như các loại thực phẩm thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn thuốc hoặc danh sách thành phần một cách cẩn thận.

Trẻ em

Thuốc này đã được thử nghiệm ở trẻ em và đã được chứng minh là không gây ra các tác dụng phụ khác nhau hoặc các vấn đề nghiêm trọng hơn khi sử dụng ở người lớn.

Người lớn tuổi

Một số tác dụng phụ, chẳng hạn như đi tiểu khó và khô miệng, có thể đặc biệt dễ xảy ra ở những bệnh nhân lớn tuổi, những người thường nhạy cảm hơn so với người lớn trẻ với tác dụng của disopyramide.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc disopyramide có thể tương tác với thuốc nào?

Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khác nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa, đặc biệt là:

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc sau đây không được khuyến cáo. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:

  • Amifampridine;
  • Bepridil;
  • Cisapride;
  • Dronedarone;
  • Fingolimod;
  • Itraconazole;
  • Ketoconazole;
  • Levomethadyl;
  • Mesoridazine;
  • Pimozide;
  • Piperaquine;
  • Posaconazole;
  • Sparfloxacin;
  • Terfenadine;
  • Thioridazine;
  • Ziprasidone.

Không khuyến cáo bạn dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc:

  • Ajmaline;
  • Alfuzosin;
  • Amiodarone;
  • Amisulpride;
  • Amitriptyline;
  • Amoxapine;
  • Anagrelide;
  • Apomorphine;
  • Aprindine;
  • Aripiprazole;
  • Arsenic trioxide;
  • Asenapine;
  • Astemizole;
  • Atazanavir;
  • Azithromycin;
  • Bedaquiline;
  • Betaxolol;
  • Buserelin;
  • Chloral hydrate;
  • Chloroquine;
  • Chlorpromazine;
  • Chlorpropamide;
  • Ciprofloxacin;
  • Citalopram;
  • Clarithromycin;
  • Clomipramine;
  • Clozapine;
  • Cobicistat;
  • Crizotinib;
  • Cyclobenzaprine;
  • Dabrafenib;
  • Dasatinib;
  • Delamanid;
  • Desipramine;
  • Deslorelin;
  • Disopyramide;
  • Dofetilide;
  • Dolasetron;
  • Domperidone;
  • Doxepin;
  • Droperidol;
  • Enflurane;
  • Erythromycin;
  • Escitalopram;
  • Etravirine;
  • Flecainide;
  • Fluconazole;
  • Fluoxetine;
  • Formoterol;

  • Foscarnet;
  • Gatifloxacin;
  • Gemifloxacin;
  • Glimepiride;
  • Glipizide;
  • Glyburide;
  • Gonadorelin;
  • Goserelin;
  • Granisetron;
  • Halofantrine;
  • Haloperidol;
  • Halothane;
  • Histrelin;
  • Hydroquinidine;
  • Ibutilide;
  • Iloperidone;
  • Imipramine;
  • Isoflurane;
  • Isradipine;
  • Ivabradine;
  • Lapatinib;
  • Leuprolide;
  • Levofloxacin;
  • Lidocaine;
  • Lidoflazine;
  • Lorcainide;
  • Lumefantrine;
  • Mefloquine;
  • Methadone;
  • Metronidazole;
  • Mexiletine;
  • Mifepristone;
  • Moxifloxacin;
  • Nafarelin;
  • Axit nalidixic;
  • Nilotinib;
  • Norfloxacin;
  • Nortriptyline;
  • Octreotide;
  • Ofloxacin;
  • Ondansetron;
  • Paliperidone;
  • Pasireotide;
  • Pazopanib;
  • Pentamidine;
  • Perflutren lipid microsphere;
  • Pimozide;
  • Pirmenol;
  • Prajmaline;

  • Prilocaine;
  • Probucol;
  • Procainamide;
  • Prochlorperazine;
  • Promethazine;
  • Propafenone;
  • Protriptyline;
  • Quetiapine;
  • Quinidine;
  • Quinine;
  • Ranolazine;
  • Risperidone;
  • Salmeterol;
  • Sertindole;
  • Sevoflurane;
  • Simeprevir;
  • Sodium posphate;
  • Sodium phosphate, dibasic;
  • Sodium phosphate, monobasic;
  • Solifenacin;
  • Sorafenib;
  • Sotalol;
  • Spiramycin;
  • Sulfamethoxazole;
  • Sultopride;
  • Sunitinib;
  • Telavancin;
  • Telithromycin;
  • Tetrabenazine;
  • Tizanidine;
  • Tolazamide;
  • Tolbutamide;
  • Toremifene;
  • Trazodone;
  • Trifluoperazine;
  • Trimethoprim;
  • Trimipramine;
  • Triptorelin;
  • Vandetanib;
  • Vardenafil;
  • Vasopressin;
  • Vemurafenib;
  • Vilanterol;
  • Vinflunine;
  • Voriconazole;
  • Ziprasidone;
  • Zolmitriptan;
  • Zotepine.

Việc sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Atenolol;
  • Dalfopristin;
  • Digoxin;
  • Fosphenytoin;
  • Nevirapine;
  • Phenytoin;
  • Propranolol;
  • Quinupristin;
  • Rifampin;
  • Rifapentine;
  • Ritonavir;
  • Warfarin.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới thuốc disopyramide không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc disopyramide?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Bệnh đái tháo đường (tiểu đường) – thuốc disopyramide có thể gây hạ đường huyết;
  • Đi tiểu khó;
  • Phì tuyến tiền liệt – thuốc disopyramide thể gây đi tiểu khó khăn;
  • Rối loạn điện giải – thuốc disopyramide có thể làm vấn đề về nhịp tim trầm trọng thêm;
  • Tiền sử bệnh tăng nhãn áp;
  • Nhược cơ – thuốc disopyramide có thể làm bệnh trầm trọng thêm;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – các tác dụng có thể được tăng lên vì thuốc loại bỏ ra khỏi cơ thể chậm hơn;
  • Huyết áp thấp;
  • Rối loạn tim khác – ảnh hưởng của Disopyramide trên tim có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;
  • Suy dinh dưỡng – disopyramide có thể gây hạ đường huyết dài hạn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Vì bạn sẽ được bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Amiklin®

(17)
Tên gốc: amikacin sulfateTên biệt dược: Amiklin®Phân nhóm: kháng sinh aminoglycosideTác dụngTác dụng của thuốc Amiklin® là gì?Thuốc Amiklin® thường được sử ... [xem thêm]

Theophylin®

(84)
Tên gốc: theophyllinePhân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTên biệt dược: Theophylin®Tác dụngTác dụng của thuốc Theophylin® là gì?Theophylin® ... [xem thêm]

Chlorpropamide

(87)
Tác dụngTác dụng của chlorpropamide là gì?Chlorpropamide được sử dụng kết hợp với chế độ ăn uống và tập thể dục thích hợp để kiểm soát lượng ... [xem thêm]

Serevent® Diskus

(78)
Tên gốc: salmeterolPhân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTên biệt dược: Serevent® DiskusTác dụngTác dụng của thuốc Serevent® Diskus là ... [xem thêm]

Thuốc ifosfamide

(20)
Tên gốc: IfosfamideTên biệt dược: Ifex®Phân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc Ifosfamide là gì?Ifosfamide thường được kết hợp với ... [xem thêm]

Nepafenac (thuốc nhãn khoa)

(20)
Tên gốc: nepafenacPhân nhóm: thuốc giảm sung huyết, gây tê, kháng viêm trong nhãn khoaTên biệt dược: Nevanac®Tác dụng của nepafenacTác dụng của nepafenac là ... [xem thêm]

My Way®

(73)
Tên gốc: levonorgestrelPhân nhóm: Estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quanTên biệt dược: My Way®Tác dụngTác dụng của thuốc My Way® là gì?My Way® ... [xem thêm]

Thuốc Maxxasthma

(25)
Tên hoạt chất:Bambuterol hydroclorid: 20mgTá dược: lactose, microcrystalline cellulose, magnesi stearat, opadry II whiteTên thương mại: MaxxasthmaPhân nhóm: thuốc trị hen & bệnh ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN