Thuốc natri polystyrene sulfonate

(3.5) - 62 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc natri polystyrene sulfonate là gì?

Natri polystyrene sulfonate tác động đến sự trao đổi của natri và kali trong cơ thể.

Bạn có thể sử dụng natri polystyrene sulfonate để điều trị chứng kali trong máu cao, hay còn được gọi là chứng tăng kali huyết.

Natri polystyrene sulfonate còn có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong phần hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Bạn nên dùng thuốc natri polystyrene sulfonate như thế nào?

Bạn có thể dùng natri polystyrene sulfonate dưới dạng thuốc lỏng uống, thông qua một ống thông dạ dày hoặc dưới dạng thuốc thụt trực tràng. Thuốc này thường được sử dụng từ 1 đến 4 lần mỗi ngày do bác sĩ thực hiện việc sử dụng ở bệnh viện.

Loại thuốc này ở dạng bột được pha trộn với nước hoặc sirô (để làm cho thuốc có vị dễ chịu hơn nếu sử dụng thuốc thông qua đường uống).

Nếu bạn dùng thuốc này ở dạng thụt trực tràng, dung dịch thuốc sẽ được thụt chậm trong khi bạn đang nằm. Bạn có thể cần phải thụt trong khoảng thời gian lên đến vài giờ đồng hồ. Sau khi thụt trực tràng bằng thuốc natri polystyrene sulfonate, bạn thường phải thụt thêm chất thụt làm sạch.

Bạn sẽ cần phải tiếp tục sử dụng loại thuốc này cho dù là bạn cảm thấy khỏe hơn. Chứng tăng kali huyết thường không có triệu chứng biểu hiện rõ.

Để đảm bảo rằng loại thuốc này đang giúp cải thiện tình trạng bệnh lý của bạn, bạn cần phải xét nghiệm máu thường xuyên. Điều này sẽ giúp cho bác sĩ xác định được khoảng thời gian mà bạn cần điều trị bằng thuốc natri polystyrene sulfonate.

Bạn nên bảo quản natri polystyrene sulfonate như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc natri polystyrene sulfonatecho người lớn như thế nào?

Liều lượng trung bình hằng ngày là từ 15 đến 60 g. Bạn sử dụng liều lượng này hiệu quả nhất bằng cách dùng 15 g uống 1-4 lần một ngày hoặc thụt trực tràng 30-50 g sau mỗi 6 giờ đồng hồ. Ngoài ra, bạn nên giới hạn liều lượng ở một mức cụ thể, ví dụ như một lần hoặc sau mỗi 6 giờ đồng hồ cho 2 liều thuốc để hạn chế nguy cơ rủi ro mắc chứng giảm kali huyết.

Liều dùng thuốc natri polystyrene sulfonatecho trẻ em như thế nào?

Trường hợp trẻ sơ sinh:

Để đièu trị chứng tăng kali huyết (không được sử dụng phổ biến), bạn cho trẻ dùng thuốc trực tràng là 1 g/kg/liều sau mỗi 2 đến 6 giờ; có thể áp dụng liều lượng thấp hơn bằng tỷ lệ trao đổi là 1 mEq K+/g resin làm cơ sở cho việc tính toán. Bạn nên lưu ý rằng do biến chứng của chứng tăng kali huyết và viêm ruột hoại tử, bạn chỉ nên sử dụng natri polystyrene sulfonate ở trẻ sơ sinh trong các trường hợp khó điều trị.

Trường hợp em bé và trẻ em:

  • Dạng thuốc uống, bạn cho trẻ dùng 1 g/kg/liều uống sau mỗi 6 giờ đồng hồ.
  • Dạng thuốc trực tràng, bạn cho trẻ dùng 1 g/kg/liều sau mỗi 2 đến 6 giờ đồng hồ (Ở trẻ nhỏ, áp dụng liều lượng thấp hơn bằng tỷ lệ trao đổi là 1 mEq K+/g resin làm cơ sở cho việc tính toán).

Thuốc natri polystyrene sulfonate có những dạng và hàm lượng nào?

Natri polystyrene có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc bột, dùng đường uống: 454 g.
  • Hỗn dịch, đường uống: 15 g/60 ml.
  • Hỗn dịch, đường trực tràng: 30 g/120 ml; 50 g/200 ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc natri polystyrene sulfonate?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Đau hoặc khó chịu ở ngực;
  • Nhịp tim không đều;
  • Cảm giác nhạy cảm hoặc lú lẫn;
  • Khát nước hoặc tiểu tiện nhiều hơn;
  • Chứng đau cơ trầm trọng;
  • Không có khả năng cử động cơ;
  • Phân có màu đen, có máu, hoặc như hắc ín;
  • Đau ở phần bụng dưới;
  • Sưng phù, tăng cân nhanh.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Tiêu chảy hoặc táo bón;
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa;
  • Khó chịu ở dạ dày;
  • Biếng ăn.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc natri polystyrene sulfonate bạn nên biết những gì?

Khi quyếhi quyt những gì?ulfonbạn và bác sĩ cần thảo luận đ cân nhắc nguy cơ và lợ ních thuốc mang lạ mang lơ và l gì?uày, bạn cầ c bg lét nhữt nhg lơ và lây:

Dị ứng

Thông báo với bác sĩ nếu bạn đã từng mắc phải bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng nào đối với thuốc này hoặc bất kỳ các loại thuốc nào khác. Hơn nữa, thông báo với bác sĩ nếu bạn mắc phải bất kỳ các dạng dị ứng nào khác, như dị ứng với thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc với động vật. Đối với các sản phẩm thuốc không kê toa, hãy đọc kỹ các thành phần trên nhãn thuốc hoặc trên bao bì sản phẩm.

Trẻ em

Các cuộc nghiên cứu thích hợp trên dân số trẻ em về mối liên hệ tuổi tác đối với tính hiệu quả của natri polystyrene sulfonate hiện vẫn chưa được thực hiện. Tuy nhiên, các vấn đề đặc trưng ở trẻ em làm giới hạn hiệu quả của loại thuốc này ở trẻ em hiện vẫn chưa được xác định.

Nên thận trọng khi sử dụng loại thuốc này ở trẻ sơ sinh mới sinh có khả năng đi phân ngoài kém. Không nên sử dụng dạng thuốc uống ở trẻ sơ sinh mới sinh.

Người cao tuổi

Hiện vẫn chưa có thông tin về mối liên hệ tuổi tác đối với ảnh hưởng của natri polystyrene sulfonate ở người lớn tuổi.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc natri polystyrene sulfonate có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau không được đề nghị, nhưng đôi khi có thể sử dụng trong vài trường hợp. Nếu cả 2 loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều và khoảng cách liều của cả 2 thuốc.

  • Sorbitol.

Sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ, dù việc sử dụng chung cả 2 thuốc có thể mang lại hiệu quả tốt nhất cho bạn. Nếu cả 2 thuốc được chỉ định chung, bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều và khoảng cách liều của một hoặc cả 2 loại thuốc.

  • Nhôm cacbonat, kiềm;
  • Nhôm hydroxit;
  • Nhôm photphat;
  • Canxi;
  • Canxi cacbonat;
  • Dihydroxyaluminum aminoacetate;
  • Dihydroxyaluminum sodium carbonate;
  • Levothyroxine;
  • Magaldrate;
  • Magie cacbonat;
  • Magie hydroxit;
  • Magie oxit;
  • Magie trisilicate.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc natri polystyrene sulfonate không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc natri polystyrene sulfonate?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tắc ruột;
  • Chứng giảm kali huyết – bệnh nhân mắc các chứng bệnh này không nên sử dụng natri polystyrene sulfonate;
  • Chứng suy tim sung huyết, ở mức độ nghiêm trọng;
  • Phù nề;
  • Các vấn đề về nhịp tim (ví dụ như loạn nhịp tim, chứng kéo dài QT);
  • Tăng huyết áp, ở mức độ nghiêm trọng;
  • Hạ canxi huyết;
  • Giảm magie huyết;
  • Các vấn đề về dạ dày hoặc ruột (ví dụ như xuất huyết, viêm kết tràng, táo bón, xuất hiện lỗ thủng) – dùng thận trọng vì thuốc có thể làm cho các chứng bệnh này trầm trọng hơn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Medica Loxoprofen®

(35)
Tên gốc: natri loxoprofenTên biệt dược: Medica Loxoprofen®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Medica Loxoprofen® là gì?Thuốc Medica ... [xem thêm]

Clozapine là gì?

(69)
Clozapine thường ở dạng viên nén giúp kiểm soát các tình trạng tâm thần phân liệt ở một số đối tượng. Vậy công dụng cụ thể của thuốc là gì? Mời ... [xem thêm]

Thuốc Homtamin® Gingseng

(100)
Tên gốc: mỗi viên: cao nhân sâm 40 mg, cao lô hội 5 mg, vit A 5000 đơn vị quốc tế, vit D2 400 đơn vị quốc tế, vit E 45 mg, vit B1 2 mg, vit B2 2 mg, vit B6 2 mg, vit C 60 ... [xem thêm]

Thuốc Calcinol®

(47)
Tên gốc: calcium carbonate, calcium phosphate, calcium fluoride, magnesium hydroxideTên biệt dược: Calcinol®Phân nhóm: canxi/phối hợp vitamin với canxiTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Nevramin®

(37)
Tên gốc: fursultiamine, thiamin, cyanocobalamin, pyridoxine.Tên biệt dược: Nevramin®Phân nhóm: vitamin nhóm B, C kết hợpTác dụngTác dụng của thuốc Nevramin® là ... [xem thêm]

Cefaclor

(36)
Tác dụngTác dụng của cefaclor là gì?Cefaclor là một loại thuốc kháng sinh cephalosporin được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn ... [xem thêm]

Celestoderm®

(64)
Tên thành phần: betamethasone valerateTên biệt dược: Celestoderm®Phân nhóm: kháng sinh nhóm aminoglycosidTác dụngTác dụng của thuốc Celestoder® là gì?Celestoderm® chứa ... [xem thêm]

Thuốc Flurbiprofen® 8,75 mg loz

(20)
Tên gốc: flurbiprofenTên biệt dược: Flurbiprofen® 8,75 mg lozPhân nhóm: thuốc kháng viêm không steroid, thuốc dùng trong viêm & loét miệng, các thuốc nhãn khoa khácTác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN