Zonisamide là gì?

(4.39) - 28 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của zonisamide là gì?

Zonisamide thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương, phân nhóm thuốc chống co giật. Thuốc này được dùng chung với các loại thuốc khác để ngăn ngừa và kiểm soát các cơn co giật (động kinh).

Zonisamide là một thuốc chống co giật nhóm sulfonamid và là chất ức chế men anhydrase carbonic. Người ta chưa tìm ra nguyên tắc hoạt động của zonisamid giúp ngăn ngừa cơn động kinh.

Bạn nên dùng zonisamide như thế nào?

Đọc Hướng dẫn dùng thuốc được dược sĩ cung cấp trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc này và mỗi lần dùng lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng 1-2 lần mỗi ngày kèm với thức ăn hoặc không. Nuốt toàn bộ viên thuốc. Để ngăn ngừa sự hình thành sỏi thận, hãy uống nhiều nước khi dùng thuốc này, trừ khi bác sĩ có những hướng dẫn khác.

Liều dùng thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của. Hãy thực hiện chính xác theo các hướng dẫn về liều dùng thuốc của bác sĩ. Bác sĩ sẽ cho bạn bắt đầu dùng với liều lượng thấp và sau đó tăng dần liều. Có thể mất vài tuần hoặc vài tháng để đạt được liều tốt nhất cho bạn và để thuốc phát huy hiệu quả tốt nhất.

Dùng thuốc đều đặn để có hiệu quả tốt nhất. Thuốc này tác động tốt nhất khi nồng độ thuốc trong cơ thể được giữ ở mức không đổi. Để giúp bạn ghi nhớ việc dùng thuốc và giữ được nồng độ thuốc ổn định, hãy dùng zonisamide cùng thời điểm mỗi ngày.

Không tự ý ngưng dùng thuốc này mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Một số tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn khi bạn ngưng dùng thuốc đột ngột. Liều dùng của bạn có thể cần được giảm dần.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không được cải thiện hoặc trở nên nặng hơn.

Bạn nên bảo quản zonisamide như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng zonisamide cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh động kinh:

Zonisamide được sử dụng như một liệu pháp bổ trợ trong điều trị các cơn động kinh cục bộ:

Liều ban đầu: 100 mg một lần một ngày. Có thể tăng liều lên sau đó 2 tuần, lên 200mg/ ngày, dùng liều duy nhất hoăc 100 mg dùng 2 lần mỗi ngày, dùng trong ít nhất hai tuần. Sau đó, bạn có thể được tăng lên 300 mg/ ngày, và đến 400 mg/ ngày, dùng một liều một ngày duy nhất hay chia làm hai một ngày, trong vòng ít nhất hai tuần.

Liều thông thường dành cho trẻ em mắc bệnh động kinh:

Liều dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Trên 16 tuổi:

Zonisamide được sử dụng như một liệu pháp bổ trợ trong điều trị các cơn động kinh cục bộ:

Liều ban đầu: 100 mg mỗi ngày một lần. Sau đó hai tuần, có thể tăng liều 200 mg/ ngày dùng một liều duy nhất hay 2 lần mỗi ngày trong ít nhất hai tuần. Sau đó, bạn có thể tăng liều lên 300 mg/ ngày, và đến 400 mg/ ngày, dùng một liều duy nhất hay chia làm hai lần một ngày, trong vòng ít nhất hai tuần.

Liều dùng zonisamide cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Zonisamide có những dạng và hàm lượng nào?

Zonisamide có những dạng và hàm lượng sau:,

  • Viên nang 25 mg; 100 mg;
  • Viên nén.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng zonisamide?

Bạn phải đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng: bất kỳ dạng phát ban da nào; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Báo cáo những triệu chứng mới hoặc triệu chứng trở nên trầm trọng hơn với bác sĩ, chẳng hạn như: thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, bối rối, hoảng loạn, khó ngủ, cảm thấy bốc đồng, dễ bị kích thích, kích động, hung hăng, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), tăng trầm cảm, hay có những suy nghĩ về việc tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tăng cơn co giật hoặc co giật trầm trọng hơn;
  • Da nhợt nhạt, cảm giác mê sảng hoặc hơi thở ngắn, tim đập nhanh, mất tập trung;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng;
  • Đau nặng ở vùng lưng phía dưới, nước tiểu có máu;
  • Chán ăn, cảm giác mệt mỏi, gặp khó khăn khi suy nghĩ hoặc nói chuyện, khó tập trung;
  • Cảm thấy rất khát nước hoặc rất nóng, không thể đi tiểu, mồ hôi nhiều, nóng và khô da mà không thể tiết mồ hôi;
  • Có bất kỳ dấu hiệu đầu tiên của phát ban da nào, dù chỉ ở mức nhẹ;
  • Dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da, kèm phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt ở mặt hoặc phần trên cơ thể) và gây phồng rộp, bong tróc.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn ngủ;
  • Chóng mặt;
  • Mất thăng bằng hoặc phối hợp.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng zonisamide bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Bạn và bác sĩ sẽ xem xét và đưa ra quyết định. Đối với thuốc này, có những điều cần được xem xét như sau:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kỹ thành phần thuốc được ghi trên nhãn hoặc bao bì.

Trẻ em

Những nghiên cứu thích hợp về mối quan hệ của tuổi với tác động của zonisamide ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thực hiện. Sự an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.

Người cao tuổi

Mặc dù những nghiên cứu thích hợp trước đây về mối liên hệ giữa tuổi tác và hiệu quả của zonisamide không được thực hiện trên những người cao tuổi, nhưng những vấn đề đặc trưng ở người cao tuổi được kỳ vọng không làm hạn chế lợi ích của việc sử dụng zonisamide ở đối tượng này. Tuy nhiên, người cao tuổi thường có nhiều khả năng mắc các bệnh gan, thận hoặc bệnh tim liên quan đến tuổi tác nên cần thận trọng và điều chỉnh liều dùng của zonisamide cho những người dùng thuốc.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Zonisamide có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau. Bác sĩ có thể không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Methenamine.

Thường không khuyến cáo dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất dùng thuốc ở một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Ketorolac;
  • Metformin;
  • Orlistat.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc nào sau đây có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng điều trị chung hai loại thuốc này có thể là hướng tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Ginkgo.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới zonisamide không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến zonisamide?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng với các thuốc nhóm sulfa (ví dụ, sulfamethoxazole, sulfasalazine, sulfisoxazole, Azulfidine®, Bactrim®, Gantrisin®, hoặc Septra®) – không được sử dụng ở bệnh nhân có tình trạng này;
  • Các vấn đề về máu hoặc tủy xương (ví dụ, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản);
  • Tiền sử bị trầm cảm;
  • Bệnh tâm thần (ví dụ, loạn thần);
  • Nhiễm toan chuyển hóa (nồng độ axit cao trong máu) – sử dụng thận trọng vì có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn;
  • Bệnh nghiêm trọng về đường hô hấp hoặc phổi;
  • Tiêu chảy;
  • Chế độ ăn ketogenic (chế độ ăn giàu chất béo, đầy đủ protein, ít carbohydrat cho một số bệnh nhân bị bệnh động kinh);
  • Trạng thái động kinh – có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – sử dụng cẩn thận vì tác dụng thuốc có thể gia tăng bởi quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể chậm hơn.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Nhịp tim chậm;
  • Nhịp thở chậm;
  • Chóng mặt;
  • Ngất xỉu;
  • Hôn mê (mất ý thức trong một khoảng thời gian).

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc rifampin

(78)
Tên gốc: rifampin (rifampicin)Tên biệt dược: Rifadin®, Rimactane®Phân nhóm: thuốc kháng laoTác dụngTác dụng của thuốc rifampin là gì?Thuốc rifampin hay còn có tên ... [xem thêm]

Metronidazol

(35)
Tên gốc: metronidazolTìm hiểu chungTác dụng của thuốc metronidazol là gì?Metronidazol được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng.Kháng sinh này ... [xem thêm]

Thuốc hydrochlorothiazide

(32)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hydrochlorothiazide là gì?Hydrochlorothiazide được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, nhằm giúp ngăn chặn đột quỵ, nhồi ... [xem thêm]

Ketoconazole là thuốc gì?

(94)
Tác dụngTác dụng của ketoconazole là gì?Ketoconazole được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm nấm nghiêm trọng trong cơ thể. Ketoconazole là một thuốc ... [xem thêm]

Bevacizumab

(87)
Tác dụngTác dụng của bevacizumab là gì?Bevacizumab là thuốc kháng thể nhân tạo (IgG1) được sử dụng để điều trị ung thư thận, ung thư cổ tử cung, ung thư ... [xem thêm]

Barnidipine là gì?

(73)
Tác dụngTác dụng của barnidipine là gì?Barnidipine được sử dụng đơn lẻ hoặc kèm các thuốc khác để điều trị bệnh tăng huyết áp. Giảm huyết áp cao giúp ... [xem thêm]

Sữa EnfaMama A+Vanilla®

(60)
Tên gốc: sữa bột tách béo (sữa bò), sữa toàn phần (sữa bò), sirô mật bắp (thực vật), đường sucrose (thực vật), khoáng chất (Ca carbonat, Ca phosphat, Cu ... [xem thêm]

Thuốc lorazepam

(90)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lorazepam là gì?Thuốc lorazepam được sử dụng để điều trị lo âu. Lorazepam thuộc về một nhóm thuốc an thần tác dụng lên ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN