Clozapine là gì?

(4.25) - 69 đánh giá

Clozapine thường ở dạng viên nén giúp kiểm soát các tình trạng tâm thần phân liệt ở một số đối tượng. Vậy công dụng cụ thể của thuốc là gì? Mời bạn tham khảo bài viết sau đây.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc clozapine là gì?

Clozapine được sử dụng để điều trị một số bệnh rối loạn tâm thần/tâm trạng (tâm thần phân liệt, rối loạn phân liệt cảm xúc).

Clozapine giảm ảo giác và giúp ngăn ngừa hành vi tự tử ở những người có khả năng cố làm hại bản thân.

Bạn nên dùng thuốc clozapine như thế nào?

Uống thuốc kèm với thức ăn hoặc không, theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Có thể mất vài tuần để các lợi ích đầy đủ của thuốc này có hiệu lực. Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản thuốc clozapine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc biệt dược có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng clozapine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tâm thần phân liệt hay ngăn ngừa các hành vi tự tử:

Liều đầu tiên: 12,5mg, 1 hoặc 2 lần vào ngày đầu tiên. Sau đó tăng lên clozapine 25mg, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều khi cần thiết. Tuy nhiên, liều thường không quá 900mg mỗi ngày.

Liều dùng clozapine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng clozapine?

Thuốc có thể gây nhiễm trùng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong trong một số trường hợp. Hãy đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn có dấu hiệu bị nhiễm trùng như:

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm
  • Loét miệng và cổ họng
  • Ho, đau họng
  • Nhịp tim nhanh
  • Thở nhanh và nông.

Ngừng sử dụng thuốc clozapine và đến gặp bác sĩ nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào:

  • Đau đầu kèm với đau ngực và chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh hay mạnh
  • Co giật
  • Phát ban da, bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ
  • Mệt mỏi bất thường, khó thở
  • Cảm thấy khó thở (ngay cả vào ban đêm hoặc khi gắng sức nhẹ), sưng ở tay hoặc chân
  • Cảm giác như bạn có thể đi ra ngoài
  • Tim đập chậm, mạch yếu, thở chậm (có thể ngừng thở)
  • Đường huyết cao (tăng khát, đói, hơi thở mùi trái cây, đi tiểu nhiều, buồn ngủ)
  • Cơ bắp cứng lại, sốt cao, đổ mồ hôi, rối loạn, tim đập nhanh hoặc không đều, run
  • Co giật hoặc cử động không kiểm soát được ở mắt, môi, lưỡi, mặt, tay và chân
  • Buồn nôn, nôn, chán ăn, vàng da (hoặc mắt).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

  • Táo bón
  • Khô miệng, nhìn mờ
  • Chảy nước dãi, đặc biệt là vào ban đêm
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Buồn ngủ, chóng mặt, cảm giác quay
  • Khó ngủ.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc clozapine bạn nên biết những gì?

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Người không thể làm xét nghiệm máu thường xuyên
  • Người có tiền sử mắc bệnh giảm hoặc mất bạch cầu hạt do dùng clozapine
  • Người mắc các vấn đề sức khỏe như: suy giảm chức năng tủy xương, động kinh không kiểm soát được, nghiện rượu, ngộ độc thuốc, hôn mê, suy tuần hoàn và ức chế thần kinh trung ương, rối loạn chức nặng thận hoặc tim nặng, bệnh gan kèm buồn nôn, nôn, vàng da và suy gan, liệt ruột.

Thuốc có thể gây chóng mặt, do đó không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.

Đối với phụ nữ mang thai

Có rất ít thông tin về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, tốt nhất cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.

Thai nhi trong 3 tháng cuối của thai kỳ khi tiếp xúc với thuốc chống loạn thần có nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc, kể cả sau khi sinh.

Đối với phụ nữ đang cho con bú

Clozapine có thể bài tiết qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ đang bú mẹ. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Clozapine có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể tương tác với các thuốc sau:

  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Lithium
  • Phenyltoin, carbamazepine, nocotin, rifampin
  • Cimetidine, các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin, thuốc chống trầm cảm 3 và 4 vòng, valproate, erythromycine, ketoconazole

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới clozapine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

  • Thuốc lá
  • Caffeine.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc clozapine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có tiền sử lạm dụng rượu
  • Vấn đề vêf máu đông (ví dụ như huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi)
  • Vấn đề mạch máu (máu lưu thông kém)
  • Có tiền sử chấn thương đầu
  • Nhồi máu cơ tim, gần đây hoặc tiền sử
  • Bệnh tim
  • Suy tim
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ, loạn nhịp tim, hội chứng QT kéo dài, nhịp tim chậm), hoặc có tiền sử
  • Hạ kali máu
  • Hạ ma-giê máu
  • Hạ huyết áp (huyết áp thấp)
  • Vấn đề về phổi
  • Có tiền sử bị đột quị – có thể gây tác dụng phụ tồi tệ hơn
  • Có tiền sử bị bệnh về máu (ví dụ, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt)
  • Rối loạn tủy xương
  • Tắc ruột (ví dụ, liệt ruột)
  • Co giật (động kinh), kém kiểm soát – không được sử dụng ở những bệnh nhân với những tình trạng này
  • Các vấn đề đường ruột (ví dụ, táo bón)
  • Bệnh tiểu đường
  • Đi tiểu khó
  • Rối loạn lipid máu
  • Phì đại tuyến tiền liệt
  • Bệnh tăng nhãn áp, góc hẹp
  • Tăng đường huyết
  • Bệnh gan (ví dụ, viêm gan)
  • Có tiền sử mắc hội chứng an thần kinh ác tính
  • Có tiền sử bị động kinh – sử dụng một cách thận trọng vì có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng có thể được tăng lên vì thuốc loại bỏ ra khỏi cơ thể chậm hơn
  • Rối loạn di truyền phenylceton niệu (Phenylketonuria – PKU) – thuốc chuyển hóa trong cơ thể tạo ra phenylalanine, làm cho tình trạng này tồi tệ hơn.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều clozapine bao gồm:

  • Chóng mặt
  • Ngất xỉu
  • Thở chậm
  • Thay đổi nhịp tim
  • Mất ý thức.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Decapeptyl®

(90)
Tên gốc: triptorellinTên biệt dược: Decapeptyl®Phân nhóm: hormone dinh dưỡng & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụngTác dụng của thuốc Decapeptyl® là ... [xem thêm]

Thuốc Letbaby

(48)
Tên hoạt chất: Canxi glucoheptonat, vitamin D3Phân nhóm: Thuốc bổ sung canxiTên biệt dược: LetbabyTác dụng của thuốc LetbabyTác dụng của thuốc Letbaby là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Vipteen

(79)
Tên hoạt chất:Menaquinon-7 (Vitamin K2): 10mcgVitamin D3: 150UICanxi carbonat (dạng nano): 100mgMangie (dạng Mg oxid): 60,5mgKẽm (dạng oxid kẽm nano): 0,5mgBoron (dạng Chelate Boron ... [xem thêm]

Thuốc triptorelin

(100)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc triptorelin là gì?Triptorelin là dạng hormon nhân tạo điều chỉnh nhiều quá trình trong cơ thể. Triptorelin thúc đẩy cơ thể tự ... [xem thêm]

Primaquine

(33)
Tác dụngTác dụng của primaquine là gì?Primaquine được dùng phối hợp với các loại thuốc khác để ngăn ngừa và điều trị sốt rét do muỗi đốt ở các quốc ... [xem thêm]

Nissel®

(66)
Tên gốc: biphenyl dimethyl dicarboxylateTên biệt dược: Nissel®Phân nhóm: thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ ganTác dụngTác dụng của thuốc Nissel® là gì?Hỗ ... [xem thêm]

Thuốc acetyl-D-leucine (Tanganil®)

(46)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc Tanganil® là gì?Thuốc Tanganil® chứa hoạt chất acetyl-D-leucine, được sử dụng phổ biến trong điều trị những cơn chóng ... [xem thêm]

Thuốc mesterolone

(84)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc mesterolone là gì?Thuốc này là dẫn xuất của hormone testosterone, được chỉ định đối với chứng vô sinh ở nam giới. Thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN