Cefaclor

(3.84) - 36 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của cefaclor là gì?

Cefaclor là một loại thuốc kháng sinh cephalosporin được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau (ví dụ như nhiễm trùng tai giữa, da, tiết niệu và nhiễm trùng đường hô hấp). Cefaclor hoạt động bằng cách làm chặn đứng sự phát triển của vi khuẩn.

Loại thuốc kháng sinh này chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do vi-rút (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại thuốc kháng sinh nào cũng có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc.

Bạn nên dùng cefaclor như thế nào?

Lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng. Bạn uống thuốc này thường sau mỗi 8 hoặc 12 giờ đồng hồ, hoặc theo như sự chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn có thể dùng thuốc này kèm chung với thức ăn nếu bạn bị khó chịu ở dạ dày.

Thuốc kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi liều lượng thuốc được duy trì ở mức ổn định. Vì vậy, hãy dùng thuốc này vào các khoảng thời gian bằng nhau.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến hết liều lượng được chỉ định, cho dù các triệu chứng bệnh có biến mất chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể làm cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, điều này có thể dẫn đến sự tái phát của căn bệnh nhiễm trùng.

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.

Bạn nên bảo quản cefaclor như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng cefaclor cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phế quản:

Đợt phát bệnh cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính do vi khuẩn gây nên hoặc chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn của bệnh viêm phế quản cấp tính:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống cefaclor 250mg đến 500mg sau mỗi 8 giờ.
  • Dạng phóng thích kéo dài: Uống cefaclor 500mg sau mỗi 12 giờ kèm chung với thức ăn
  • Thời gian điều trị: 7 ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng viêm tai giữa:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống cefaclor 250mg đến 500mg sau mỗi 8 giờ trong vòng 10 đến 14 ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phổi:

Ở mức độ nhẹ đến vừa phải:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống cefaclor 500mg sau mỗi 8 giờ trong vòng 10 đến 21 ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng viêm thận:

Ở mức độ nhẹ đến vừa phải:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống cefaclor 500mg sau mỗi 8 giờ trong vòng 14 ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm xoang:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống cefaclor 250mg đến 500mg sau mỗi 8 giờ trong vòng 10 đến 14 ngày.
  • Dạng phóng thích kéo dài: Uống cefaclor 375mg sau mỗi 12 giờ kèm chung với thức ăn.
  • Thời gian điều trị: 10 đến 14 ngày. Quá trình điều trị lâu hơn, đôi khi từ 3 đến 4 tuần, có thể được chỉ định cho các trường hợp khó chữa hoặc tái phát.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm

Không biến chứng:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống cefaclor 250mg đến 500mg sau mỗi 8 giờ.
  • Dạng phóng thích kéo dài: Uống cefaclor 375mg sau mỗi 12 giờ kèm chung với thức ăn.
  • Thời gian điều trị: 7 đến 10 ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống cefaclor 250mg đến 500mg sau mỗi 8 giờ.
  • Dạng phóng thích kéo dài: Uống cefaclor 375mg sau mỗi 12 giờ kèm chung với thức ăn.
  • Thời gian điều trị: 10 ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên:

Ở mức độ nhẹ đến vừa phải:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống cefaclor 250mg đến 500mg sau mỗi 8 giờ.
  • Dạng phóng thích kéo dài: Uống cefaclor 375mg sau mỗi 12 giờ kèm chung với thức ăn.
  • Thời gian điều trị: 10 ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống cefaclor 250mg đến 500mg sau mỗi 8 giờ trong vòng 3 đến 10 ngày.

Liều dùng cefaclor cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm tai giữa:

1 tháng tuổi hoặc lớn hơn 1 tháng tuổi:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống 20 đến 40 mg/kg/ngày, chia thành các liều sau mỗi 8 hoặc 12 giờ; không được vượt quá 1 g/ngày.
  • Thời gian điều trị: ít nhất 10 ngày.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu

1 tháng tuổi hoặc lớn hơn 1 tháng tuổi:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống 20 đến 40 mg/kg/ngày, chia thành các liều sau mỗi 8 hoặc 12 giờ; không được vượt quá 1 g/ngày.
  • Thời gian điều trị: ít nhất 10 ngày.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm bàng quang:

1 tháng tuổi hoặc lớn hơn 1 tháng tuổi:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống 20 đến 40 mg/kg/ngày, chia thành các liều sau mỗi 8 hoặc 12 giờ; không được vượt quá 1 g/ngày.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm phổi:

1 tháng tuổi hoặc lớn hơn 1 tháng tuổi:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống 20 đến 40 mg/kg/ngày, chia thành các liều sau mỗi 8 hoặc 12 giờ; không được vượt quá 1 g/ngày.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm thận:

1 tháng tuổi hoặc lớn hơn 1 tháng tuổi:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống 20 đến 40 mg/kg/ngày, chia thành các liều sau mỗi 8 hoặc 12 giờ; không được vượt quá 1 g/ngày.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu:

1 tháng tuổi hoặc lớn hơn 1 tháng tuổi:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống 20 đến 40 mg/kg/ngày, chia thành các liều sau mỗi 8 hoặc 12 giờ; không được vượt quá 1 g/ngày.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da

1 tháng tuổi hoặc lớn hơn 1 tháng tuổi:

  • Dạng phóng thích nhanh: Uống 20 đến 40 mg/kg/ngày, chia thành các liều sau mỗi 8 hoặc 12 giờ; không được vượt quá 1 g/ngày.

Cefaclor có những dạng và hàm lượng nào?

Cafaclor có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén phóng thích kéo dài, thuốc uống: cefaclor 375mg, 500mg.
  • Viên nang, thuốc uống: cefaclor 250mg, 500mg.
  • Hỗn dịch, thuốc uống: 125 mg / 5 mL, 187 mg / 5 mL, 250 mg / 5 mL, 375 mg / 5 mL.
  • Thuốc viên nhai: cefaclor 125mg, 187mg, 250mg, 375mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cefaclor?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi , lưỡi, hoặc cổ họng.

Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Tiêu chảy nước hoặc máu;
  • Dễ thâm tím hoặc chảy máu, ngứa ran ở mức độ nặng, tê cóng, đau nhức, yếu cơ;
  • Chảy máu bất thường;
  • Co giật;
  • Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc yếu ớt;
  • Vàng da;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm, các tuyến sưng phù, phát ban hoặc ngứa, đau khớp, hoặc cảm giác yếu toàn thân;
  • Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da;
  • Khát nước nhiều hơn, biếng ăn, sưng phù, tăng cân, cảm giác thở hụt hơi, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Buồn nôn, đau dạ dày, khó tiêu, nôn mửa, tiêu chảy nhẹ;
  • Cứng hoặc co thắt cơ;
  • Cảm giác thao thức hoặc quá hiếu động;
  • Vị giác bất thường hoặc khó chịu ở miệng;
  • Ngứa nhẹ hoặc phát ban da;
  • Choáng váng, buồn ngủ;
  • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng cefaclor bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng Cefaclor, báo với bác sĩ:

  • Nếu bạn dị ứng với cefaclor, penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefazolin (Ancef, Kefzol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefepime (Maxipime), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefoxitin (Mefoxin), cefpodoxime (Vantin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, bao gồm Vitamin, các sản phẩm dinh dưỡng, thảo dược. Đặc biệt là các thuốc sau: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), và probenecid (Benemid).
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng, bệnh thận, viêm ruột kết hoặc các vấn đề về dạ dày.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefaclor, hãy báo với bác sĩ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Cefaclor có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Probenecid vì nó có thể làm tăng hoạt động và tác dụng phụ của cefaclor.
  • Các thuốc kháng đông máu đường uống như warfarin, vì tác dụng phụ – bao gồm nguy cơ chảy máu – có thể được gia tăng khi dùng với cefaclor.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới cefaclor không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cefaclor?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

  • Bệnh thận (hoặc nếu bạn đang trong quá trình thẩm tách máu).
  • Tiền sử bị các chứng bệnh đường ruột, như viêm ruột kết.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Khó chịu ở dạ dày;
  • Nôn mửa;
  • Đau dạ dày;
  • Tiêu chảy.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Parecoxib

(72)
Tác dụngTác dụng của parecoxib là gì?Đây là một loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), đặc biệt là chất ức chế COX-2 làm giảm đau và sưng (viêm). Nó ... [xem thêm]

Thuốc triptorelin

(100)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc triptorelin là gì?Triptorelin là dạng hormon nhân tạo điều chỉnh nhiều quá trình trong cơ thể. Triptorelin thúc đẩy cơ thể tự ... [xem thêm]

Adezio®

(50)
Tên gốc: cetirizine hydrochloridePhân nhóm: thuốc kháng sinh histamine và kháng dị ứngTên biệt dược: Adezio®Tác dụngTác dụng của thuốc Adezio® là gì?Thuốc Adezio® ... [xem thêm]

Thuốc Tributel

(60)
Tên hoạt chất: Trimebutin maleatPhân nhóm: Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêmTên biệt dược: TributelTác dụng của thuốc TributelTác dụng của ... [xem thêm]

Ipilimumab

(75)
Tên gốc: ipilimumabTên biệt dược: Yervoy®Phân nhóm: liệu pháp miễn dịch trong điều trị ung thưTác dụngTác dụng của thuốc ipilimumab là gì?Ipilimumab được ... [xem thêm]

Molindone

(84)
Tên thành phần: molindoneTên biệt dược: Moban®, Lidone®Phân nhóm: thuốc chống loạn thầnTác dụngTác dụng của thuốc molindone là gì?Molindone có tác dụng điều ... [xem thêm]

Thuốc isoxsuprine là gì?

(12)
Tên gốc: isoxsuprineTên biệt dược:Phân nhóm: thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa nãoTác dụngTác dụng của thuốc isoxsuprine là gì?Thuốc isoxsuprine ... [xem thêm]

Bảo Xuân là sản phẩm gì?

(66)
Hoạt chất trong Bảo Xuân: tinh chất mầm đậu nành, collagen tự nhiên, xuyên khung, đương quy, bạch thược, thục địa…Phân nhóm: Thực phẩm chức năng và các ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN