Thuốc Gestopan®

(3.62) - 65 đánh giá

Tên gốc: pepsin, papain, diastase, cellulase, pancreatin

Tên biệt dược: Gestopan®

Phân nhóm: thuốc trợ tiêu hóa

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Gestopan® là gì?

Thuốc Gestopan® thường được dùng để giảm triệu chứng khó tiêu sau ăn (như cảm giác đầy bụng, đầy hơi).

Thuốc Gestopan® là sự phối hợp của các enzyme tiêu hóa. Thuốc hoạt động bằng cách giúp cơ thể tiêu hóa protein, tinh bột và chất béo.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Gestopan® cho người lớn như thế nào?

Bạn nên bắt đầu uống với liều thấp nhất, sau đó tăng liều từ từ. Liều của Gestopan nên được cá thể hóa dựa vào triệu chứng và hàm lượng chất béo trong bữa ăn.Bạn uống 1 đến 2 viên mỗi lần, 3 lần mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Gestopan® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Gestopan® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Đối với viên nang phóng thích kéo dài, bạn uống thuốc kèm thức ăn. Bạn không được nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc mà phải nuốt nguyên viên với lượng nước vừa đủ. Nếu bạn không thể nuốt nguyên viên thì bạn có thể mở viên thuốc và hòa toàn bộ thuốc với thức ăn mềm sau đó ăn cùng.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Gestopan®?

Thuốc Gestopan® có thể gây một số tác dụng phụ sau:

  • Kích ứng bên trong miệng;
  • Tăng axit uric máu;
  • Phản ứng dị ứng bao gồm các triệu chứng khó thở, ngứa, phát ban da, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng;
  • Đau đầu;
  • Đau họng;
  • Chảy máu mũi.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Gestopan®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Gestopan®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Chế phẩm dạng viên nang phóng thích kéo dài có thể làm tăng nguy cơ mắc một dạng rối loạn ruột gọi là fibrosing colonopathy. Bạn cần báo cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phản ứng phụ này với các dấu hiệu như nôn ói nghiêm trọng, đau bụng, đi tiêu phân lỏng liên tục, táo bón hoặc tiêu chảy. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ em.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Gestopan® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Gestopan® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Gestopan®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Gestopan® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Gestopan® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Gestopan® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Gestopan® có dạng viên nang phóng thích kéo dài chứa các thành phần với hàm lượng sau:

  • Pepsin 25 mg;
  • Papain 50 mg;
  • Diastase 15 mg;
  • Cellulase 15 mg;
  • Pancreatin 50 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Varoforce®

(11)
Tên gốc: benzocaineTên biệt dược: Varoforce® – dạng kem bôi 35 mgPhân nhóm: thuốc gây tê, gây mêTác dụngTác dụng của thuốc Varoforce® là gì?Bạn có thẻ dùng ... [xem thêm]

Cefazolin

(39)
Tác dụngTác dụng của cefazolin là gì?Cefazolin là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn khác ... [xem thêm]

Amlodipine + Atorvastatin

(74)
Thuốc Amdepin Duo có chứa các hoạt chất và thành phần sau:Amlodipin: 5mgAtorvastatin: 10mgVậy công dụng của thuốc là gì? Mời bạn tham khảo bài viết sau đây ... [xem thêm]

Npluvico

(47)
Thành phần: cao khô lá bạch quả 100mg, cao khô rễ đinh lăng 300mgTên biệt dược: NpluvicoTác dụng của thuốc NpluvicoTác dụng của thuốc Npluvico là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Ibandronate

(21)
Tên gốc: ibandronateTên biệt dược: Bonviva®Phân nhóm: thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xươngTác dụngTác dụng của thuốc ibandronate là gì?Ibandronate được sử dụng ... [xem thêm]

Gentamicin

(21)
Phân nhóm: Thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắt/Thuốc kháng sinh dùng tại chỗ/ Aminoglycosid / Thuốc kháng khuẩn & khử trùng taiTác dụngTác dụng của gentamicin là ... [xem thêm]

Thuốc procarbazine là gì?

(34)
Tên gốc: procarbazinePhân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc procarbazine là gì?Thuốc procarbazine được sử dụng cùng với các loại ... [xem thêm]

Artemether + Lumefantrine

(67)
Tác dụngTác dụng của artemether + lumefantrin là gì?Artemether + Lumefantrin được sử dụng để điều trị bệnh sốt rét ở người lớn và trẻ em. Hai thành phần ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN