Thuốc levobupivacaine

(4.23) - 84 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc levobupivacaine là gì?

Levobupivacaine thuộc nhóm thuốc gây tê tại chỗ. Đây là loại thuốc được sử dụng để làm cho một vùng cơ thể tê cứng hoặc làm mất cảm giác đau.

Ở người lớn, levobupivacaine được sử dụng như một thuốc gây tê cục bộ để làm tê liệt các bộ phận của cơ thể trước khi đại phẫu (ví dụ như mổ lấy thai ngoài tử cung ) và tiểu phẫu.

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng thuốc này để giảm đau sau khi đại phẫu thuật hoặc khi sinh nở.

Bạn nên dùng thuốc levobupivacaine như thế nào?

Bác sĩ sẽ tiêm levobupivacaine bằng kim hoặc tiêm vào một ống nhỏ đặt lưng (gây tê ngoài màng cứng). Levobupivacaine cũng có thể được tiêm vào các bộ phận khác của cơ thể để làm tê khu vực mà bạn sắp sửa điều trị, như cánh tay hoặc chân. Bác sĩ và y tá sẽ cần theo dõi bệnh nhân được tiêm levobupivacaine cẩn thận và chặt chẽ.

Bạn nên bảo quản thuốc levobupivacaine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc levobupivacaine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn gây mê phẫu thuật:

  • Đối với gây mê khối ngoài màng cứng, dùng 50-100 mg (10-20 ml) dung dịch 0,5% hoặc 75-150 mg (10-20 ml) dung dịch 0,75%.
  • Đối với mổ lấy thai, dùng 75-150 mg (15-30 ml) dung dịch 0,5%.
  • Đối với gây tê tủy sống, dùng 15 mg (3 ml) dung dịch 0,5%.

Liều tối đa là 150 mg/liều hoặc 400 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh gây tê dây thần kinh ngoại biên:

Bạn dùng 2,5-150 mg hoặc 1-2 mg/kg (0,4 ml/kg) dung dịch 0,25% hoặc 0,5%. Không dùng liều quá 40 ml.

Liều tối đa là 150 mg/liều và 400 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh gây mê ngấm:

Bạn dùng mức 150 mg (60 ml) cho dung dịch 0,25%.

Đối với gây tê quanh cầu mắt trong quá trình phẫu thuật mắt, dùng 37,5-112,5 mg (5-15 ml) dung dịch 0,75%.

Liều tối đa là 150 mg/liều và 400 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau cấp tính:

  • Đối với giảm đau khi chuyển dạ, dùng 15-50 mg (6-20 ml) dung dịch 0,25 tiêm bolus; hoặc dùng liều truyền liên tục ở mức 5-12,5 mg (4-10 ml) mỗi giờ sử dụng dung dịch 0,125% hoặc 5-12,5 mg (8-20 ml) mỗi giờ sử dụng dung dịch 0,0625%.
  • Đối với giảm đau sau phẫu thuật, dùng 10-25 mg (4-10 ml) mỗi giờ với dung dịch 0,25% hoặc dùng 12,5-18,75 mg (10-15 ml) mỗi giờ với dung dịch 0,125% hoặc 12,5-18,75 mg (20-30 ml) mỗi giờ với dung dịch 0,0625%. Liều dùng có thể được dùng dưới dạng gây tê ngoài màng cứng.

Liều tối đa là 150 mg/liều và 400 mg/ngày.

Liều dùng thuốc levobupivacaine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh gây mê xâm nhập:

Đối với khối ilioinguinal hoặc iliohypogastric ở trẻ em dưới 12 tuổi, dùng 0,625-2,5 mg/kg (0,25-0,5 ml/kg) dung dịch 0,25 hoặc 0,5% cho trẻ.

Thuốc levobupivacaine có những dạng và hàm lượng nào?

Levobupivacaine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, tiêm tĩnh mạch: 0,625 mg/ml, 1,25 mg/ml;
  • Dung dịch, tiêm tĩnh mạch/ truyền: 2,5 mg/ml, 5 mg/ml, 7,5 mg/ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc levobupivacaine ?

Bạn có thể gặp các tác dụng phụ rất phổ biến (có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trong 10 người) sau đây:

  • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu, khó thở, tầm nhìn mờ (đây là những dấu hiệu của bệnh thiếu máu);
  • Tụt huyết áp;
  • Buồn nôn.

Bên cạnh đó, có một số tác dụng phụ phổ biến (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 10 người) bao gồm:

  • Chóng mặt;
  • Đau đầu;
  • Nôn;
  • Gặp vấn đề với trẻ chưa sinh;
  • Đau lưng;
  • Nhiệt độ cơ thể cao (sốt);
  • Đau sau phẫu thuật­.

Một số người còn gặp những tác dụng phụ chưa đảm bảo (tần số không thể được ước lượng từ dữ liệu có sẵn) chẳng hạn như:

  • Dị ứng (quá mẫn cảm) nghiêm trọng gây khó khăn về hô hấp, khó nuốt, phát ban và huyết áp rất thấp;
  • Dị ứng (quá mẫn cảm) được ghi nhận với các phản ứng da đỏ ngứa, hắt hơi, ra mồ hôi nhiều, tim đập nhanh, ngất xỉu hoặc sưng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng;
  • Mất ý thức;
  • Buồn ngủ;
  • Mờ mắt;
  • Ngừng thở;
  • Tim block hoặc tim dừng đập;
  • Tê ngứa cục bộ;
  • Tê lưỡi;
  • Yếu cơ hoặc co thắt;
  • Mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột;
  • Liệt;
  • Động kinh (co giật);
  • Ngứa ran, tê hoặc có cảm giác bất thường khác;
  • Cương cứng kéo dài có thể gây đau;
  • Rối loạn thần kinh có thể bao gồm sụp mí mắt, teo đồng tử (phần trung tâm màu đen của mắt), hốc mắt trũng, đổ mồ hôi và/hoặc đỏ ở một bên mặt.

Ngoài ra, tình trạng tim đập nhanh, chậm, không đều hay những thay đổi của nhịp tim nhìn thấy trên điện tâm đồ cũng đã được báo cáo như tác dụng phụ. Một số tác dụng phụ có thể kéo dài hoặc vĩnh viễn (trường hợp hiếm).

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc levobupivacaine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc này, cho bác sĩ biết:

  • Nếu bạn bị dị ứng (mẫn cảm) với levobupivacaine, bất kỳ thuốc tê tại chỗ tương tự khác hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc này;
  • Nếu bạn có huyết áp quá thấp để có thể làm tê một khu vực bằng cách tiêm levobupivacaine vào tĩnh mạch;
  • Là một loại thuốc giảm đau được tiêm vào khu vực xung quanh cổ tử cung trong giai đoạn đầu chuyển dạ (tê khối).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc levobupivacaine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

Đặc biệt, nói với bác sỹ nếu bạn đang dùng thuốc để trị:

  • Tim đập không đều (như mexiletin);
  • Nhiễm nấm (như ketoconazole);
  • Hen suyễn (như theophylline).

Các thuốc này có thể ảnh hưởng đến thời gian tồn tại của levobupivacaine trong cơ thể của bạn.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc levobupivacaine không?

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc levobupivacaine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nếu bạn có bệnh tim;
  • Nếu bạn bị các bệnh về hệ thần kinh;
  • Nếu bạn đang yếu hoặc bị bệnh;
  • Nếu bạn là người cao tuổi;
  • Nếu bạn có bệnh gan.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc cromolyn

(58)
Tên gốc: cromolynTên biệt dược: Nasalcrom®, Intal®, Opticrom®Phân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẹn mạn tínhTác dụngTác dụng của thuốc cromolyn là ... [xem thêm]

Bretylium Tosilate là gì?

(47)
Tác dụngTác dụng của Bretylium Tosilate là gì?Bretylium Tosilate thuộc nhóm thuốc hệ tim mạch và tạo máu, phân nhóm thuốc tim.Bretylium (bretylium tosylate) là ... [xem thêm]

Rolaids® là thuốc gì?

(88)
Tên gốc: dihydroxyaluminum sodiumPhân nhóm: thuốc kháng axitTên biệt dược: Rolaids®Tác dụngTác dụng của thuốc Rolaids® là gì?Rolaids® có tác dụng giảm chứng ... [xem thêm]

Thuốc magnesium carbonate

(53)
Tên gốc: magnesium carbonateTên biệt dược: Mag 2®, Urusan®, OsvaRen®, Rennie®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Naturenz

(10)
Tên hoạt chất: Bột Naturenz 375mg (Protease (papain, chymopapain) từ đu đủ, peroxidase từ củ cải và khổ qua (mướp đắng), beta-caroten từ gấc và lê-ki-ma, alicin từ ... [xem thêm]

Oxomemazine

(63)
Tên gốc: oxomemazineTên biệt dược: Comtusi® (In-đô-nê-xi-a); Humex Tous Seche Oxomemazine® (Pháp); Oxomemazine® Biogaran (Pháp); Oxomemazine® EG (Pháp); Oxomemazine® Mylan ... [xem thêm]

Thuốc Methycobal®

(52)
Tên gốc: mecobalaminPhân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh/vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợpTên biệt dược: Methycobal®Tác dụngTác dụng ... [xem thêm]

Thuốc tofisopam

(49)
Tên gốc: tofisopamTên biệt dược: Grandaxin®Phân nhóm: thuốc giải lo âuTác dụngTác dụng của thuốc tofisopam là gì?Thuốc tofisopam có tác dụng điều trị lo âu, ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN