Thiothixene

(3.58) - 31 đánh giá

Tên gốc: thiothixene

Phân nhóm: thuốc chống loạn thần

Tác dụng của thiothixene

Tác dụng của thiothixene là gì?

Thiothixene được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần/tâm trạng (chẳng hạn như tâm thần phân liệt). Thuốc này giúp bạn suy nghĩ rõ ràng hơn và cảm thấy bớt căng thẳng. Thuốc có thể giúp giảm mong muốn làm tổn thương bản thân/người khác và cũng có thể giúp giảm ảo giác (chẳng hạn như nghe/nhìn thấy những thứ không có ở đó). Thiothixene là một loại thuốc tâm thần (thuốc chống loạn thần), hoạt động bằng cách giúp khôi phục sự cân bằng của một số chất tự nhiên (như dopamine) trong não.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng của thiothixene

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc thiothixene cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị tâm thần phân liệt

Tình trạng bệnh nhẹ:

Liều khởi đầu: bạn dùng 2mg, uống 3 lần/ngày.

Liều duy trì: bạn dùng 15mg, uống 2 lần/ngày.

Tình trạng bệnh nặng:

Liều khởi đầu: bạn dùng 5mg, uống 2 lần/ngày.

Liều duy trì: bạn dùng 20–30mg, uống mỗi ngày.

Liều tối đa: bạn dùng 60mg, uống mỗi ngày.

Liều dùng thuốc thiothixene cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường cho trẻ em bị tâm thần phân liệt

Tình trạng bệnh nhẹ:

Liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng 2mg, uống 3 lần/ngày.

Liều duy trì: bạn cho trẻ dùng 15mg, uống mỗi ngày.

Tình trạng bệnh nặng:

Liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng 5mg, uống 2 lần/ngày.

Liều duy trì: bạn cho trẻ dùng 20–30mg, uống mỗi ngày.

Liều tối đa: bạn cho trẻ dùng 60mg, uống mỗi ngày.

Thận trọng: liều lượng chưa được kiểm chứng an toàn và hiệu quả đối với bệnh nhi dưới 12 tuổi.

Cách dùng thiothixene

Bạn nên dùng thiothixene như thế nào?

Bạn uống thuốc này 1–3 lần/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị. Để giảm nguy cơ tác dụng phụ như buồn ngủ và run rẩy (run), bác sĩ có thể hướng dẫn bạn bắt đầu dùng thuốc này với liều thấp và tăng dần liều của bạn.

Bạn nên sử dụng thuốc này thường xuyên và cùng một lúc mỗi ngày để nhận được nhiều tác dụng nhất từ thuốc.

Bạn có thể nhận thấy tác dụng của thuốc ngay sau khi bắt đầu dùng thuốc, trong một số trường hợp có thể mất từ 2–3 tuần trước khi nhận được đầy đủ tác dụng từ thuốc này.

Bạn không nên dùng thuốc này khi không có chỉ định của bác sĩ vì một số tình trạng có thể trở nên nặng hơn khi đột ngột dừng thuốc. Ngoài ra, bạn có thể gặp các triệu chứng như rối loạn nghiêm trọng và ảo giác. Để ngăn ngừa những triệu chứng trong khi bạn ngừng điều trị bằng thuốc này, bác sĩ có thể giảm liều của bạn dần dần. Bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết và báo ngay lập tức nếu có bất kỳ triệu chứng mới hoặc nặng hơn.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc xấu đi.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thận trọng/Cảnh báo khi dùng thiothixene

Trước khi dùng thiothixene, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Trước khi sử dụng thuốc này, bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết bệnh sử của bạn, đặc biệt là các vấn đề về máu (chẳng hạn như số lượng hồng cầu/bạch cầu/ tiểu cầu thấp), một tình trạng mắt nhất định (bệnh tăng nhãn áp), các vấn đề về tim (như nhịp tim nhanh/bất thường, huyết áp thấp, bệnh gan, ung thư vú, rối loạn não/khối u/chấn thương, nghiện ma túy/rượu, bệnh Parkinson, co giật, phản ứng nghiêm trọng nhất định với các loại thuốc chống loạn thần khác (hội chứng ác tính thần kinh-NMS), vấn đề về ruột (chẳng hạn như táo bón mãn tính, tắc nghẽn đường ruột), khó đi tiểu (chẳng hạn như do các vấn đề tuyến tiền liệt).
  • Thuốc này có thể khiến bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ. Uống cùng rượu hoặc cần sa có thể khiến bạn chóng mặt, buồn ngủ hơn. Bạn không nên lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ điều gì cần sự tỉnh táo cho đến khi có thể làm điều đó một cách an toàn. Hạn chế đồ uống có cồn và bạn nên nói chuyện với bác sĩ nếu đang sử dụng cần sa.
  • Thuốc này có thể khiến bạn nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời, vì vậy nên hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Sử dụng kem chống nắng và mặc quần áo chống nắng khi ở ngoài trời. Hãy báo bác sĩ ngay lập tức nếu bạn bị cháy nắng hoặc bị mụn nước/đỏ da.
  • Trước khi phẫu thuật hoặc chụp ảnh (như chụp X-quang nhất định, chụp CT) yêu cầu sử dụng thuốc nhuộm tương phản (như metrizamide), bạn hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng thuốc này và về tất cả các sản phẩm bạn đang sử dụng như thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược.
  • Thuốc này có thể làm cho bạn đổ mồ hôi ít hơn và làm cơ thể nóng, khiến bạn dễ bị đột quỵ. Bạn nên tránh làm những việc có thể khiến bạn nóng quá, chẳng hạn như làm việc nặng hoặc tập thể dục trong thời tiết nóng. Khi thời tiết nóng, hãy uống nhiều nước và ăn mặc thoải mái. Nếu bạn quá nóng, hãy nhanh chóng tìm một nơi mát và nghỉ ngơi. Gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn bị đổ mồ hôi dai dẳng, thay đổi tâm thần/tâm trạng, đau đầu hoặc chóng mặt.
  • Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn, táo bón, tiểu tiện, triệu chứng ngoại tháp (EPS) và rối loạn vận động chậm. Chóng mặt, choáng váng, buồn ngủ và lú lẫn có thể làm tăng nguy cơ té ngã.
  • Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Đối với mẹ đã sử dụng thuốc này trong 3 tháng cuối của thai kỳ, trẻ sinh ra sẽ hiếm khi phát triển các triệu chứng bao gồm cứng cơ hoặc run rẩy, buồn ngủ, ăn uống, khó thở hoặc khóc liên tục. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là trong tháng đầu tiên, hãy báo ngay cho bác sĩ.
  • Vì các vấn đề tâm thần/tâm trạng không được điều trị (như tâm thần phân liệt) có thể là một tình trạng nghiêm trọng, bạn không nên ngưng dùng thuốc này trừ khi được bác sĩ hướng dẫn. Nếu bạn đang có kế hoạch mang thai, mang thai hoặc nghĩ rằng bạn có thể có thai, ngay lập tham khảo với bác sĩ về những lợi ích và rủi ro của việc sử dụng thuốc này trong khi mang thai.
  • Chưa có thông tin liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Tương tác thuốc thiothixene

Thuốc thiothixene có thể tương tác với những thuốc nào?

Một số thuốc có thể tương tác với thiothixene bao gồm thuốc kháng cholinergic/chống co thắt (như atropine, dicyclomine, scopolamine), lithium, các loại thuốc làm tăng lượng dopamin trong cơ thể (chẳng hạn như cabergoline, levodopa, pergolide, ropinirole), hạ huyết áp (như guanethidine, thuốc chẹn alpha như prazosin).

Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng các sản phẩm khác gây buồn ngủ bao gồm rượu, cần sa, thuốc kháng histamine (như cetirizine, diphenhydramine), thuốc ngủ hoặc lo âu (như alprazolam, diazepam, zolpidem), thuốc giãn cơ và thuốc giảm đau gây ngủ (chẳng hạn như codeine).

Kiểm tra nhãn trên tất cả các loại thuốc của bạn (chẳng hạn như dị ứng hoặc các sản phẩm ho và cảm lạnh) vì chúng có thể chứa các thành phần gây buồn ngủ. Bạn hãy hỏi dược sĩ về việc sử dụng những sản phẩm đó một cách an toàn.

Thuốc thiothixene có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thiothixene có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thiothixene?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc thiothixene

Bạn nên bảo quản thiothixene như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế của thiothixene

Thiothixene có những dạng và hàm lượng nào?

Thiothixene có ở những dạng:

  • Viên nang
  • Siro
  • Bột tiêm

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Alphalysosine®

(20)
Thành phần: serratiopeptidasePhân nhóm: men kháng viêmTên biệt dược: Alphalysosine®Tác dụng của thuốc Alphalysosine®Tác dụng của thuốc Alphalysosine® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc selenium sulfide

(38)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc selenium sulfide là gì?Bạn có thể sử dụng selenium sulfide để điều trị gàu và nhiễm trùng da đầu (viêm da tiết bã). Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Biolac

(74)
Tên hoạt chất: Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus sporogenes, Lactobacillus kefirTên biệt dược: BiolacTác dụng của thuốc BiolacThuốc Biolac có tác dụng gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc U – Thel®

(100)
Tên gốc: brompheniramine maleatTên biệt dược: U – Thel®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc U – Thel® là gì?Thuốc U – Thel® có tác dụng kháng ... [xem thêm]

Thuốc Genteal®/Genteal Gel®

(54)
Tên gốc: Genteal® chứa hydroxypropyl methylcellulose, natri perborateGenteal® gel chứa carbomer 980, hypromellose, natri perborate tetrahydrateTên biệt dược: Genteal®/Genteal ... [xem thêm]

Thuốc Daktarin ®

(26)
Tên gốc: miconazole nitrateTên biệt dược: Daktarin ® – dạng gel uốngPhân nhóm: thuốc kháng nấm nhóm azoleTác dụngTác dụng của thuốc Daktarin ® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Vắc-xin Dpt-HIb là gì?

(67)
Tác dụngTác dụng của vắc-xin Dpt-Hib là gì?Vắc-xin Dpt-Hib là vắc-xin thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng huyết thanh và thuốc ... [xem thêm]

Thuốc tacrolimus

(51)
Tên gốc: tacrolimusTên biệt dược: Astagraf® XL, Hecoria®, Prograf®Phân nhóm: các thuốc da liễu khác/thuốc ức chế miễn dịchTác dụngTác dụng của thuốc tacrolimus ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN