Thuốc hydrochlorothiazide

(3.88) - 32 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc hydrochlorothiazide là gì?

Hydrochlorothiazide được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, nhằm giúp ngăn chặn đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận. Hydrochlorothiazide là một loại thuốc lợi tiểu, giúp cơ thể bạn loại bỏ muối và nước trong cơ thể.

Hydrochlorothiazide cũng làm giảm lượng nước dư thừa trong cơ thể (phù) do các bệnh như suy tim, bệnh gan, bệnh thận. Điều này có thể làm giảm bớt các triệu chứng như khó thở hoặc sưng ở mắt cá chân hoặc bàn chân.

Bạn nên dùng thuốc hydrochlorothiazide như thế nào?

Bạn nên dùng thuốc này bằng cách uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày vào buổi sáng với thức ăn hay không. Tốt nhất là tránh dùng thuốc này trong vòng 4 giờ trước khi đi ngủ để tránh tình trạng tiểu đêm.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và khả năng đáp ứng điều trị.

Bạn nên sử dụng thuốc này thường xuyên để thấy rõ tác dụng từ thuốc. Bạn nên dùng thuốc vào một thời điểm mỗi ngày để tránh quên liều dùng. Điều quan trọng là phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn.

Cholestyramine và colestipol có thể làm giảm sự hấp thu của hydrochlorothiazide. Nếu bạn đang dùng một trong các loại thuốc này, uống các thuốc này ít nhất 4 giờ trước khi hoặc sau khi uống hydrochlorothiazide.

Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc xấu đi (ví dụ như huyết áp tăng).

Bạn nên bảo quản thuốc hydroclorothiazide như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc hydrochlorothiazide cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phù:

Dùng 25 mg đến 100 mg uống một lần hoặc hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

Liều khởi đầu: dùng 25 mg uống một lần mỗi ngày;

Liều duy trì: có thể tăng đến 50 mg uống hàng ngày, dùng một liều đơn hoặc chia làm 2 lần

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lắng đọng canxi ở thận:

Liều khởi đầu: dùng 25 mg uống một lần mỗi ngày;

Liều duy trì: có thể tăng đến 50 mg hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương:

Liều khởi đầu: dùng 25 mg uống một lần mỗi ngày.

Liều duy trì: Có thể tăng đến 50 mg hàng ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đái tháo nhạt:

Liều khởi đầu: dùng 50 mg uống một lần mỗi ngày;

Liều duy trì: có thể tăng đến 100 mg uống hàng ngày.

Liều dùng thuốc hydrochlorothiazide cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh phù:

  • Trẻ nhỏ hơn 6 tháng: cho dùng tối đa 3 mg/kg/ngày uống chia thành 2 lần;
  • Trẻ nhỏ hơn 2 tuổi: cho dùng 1-2 mg/kg/ngày uống hàng ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần. Liều tối đa là 37,5 mg mỗi ngày;
  • Trẻ 2-12 tuổi: cho dùng 1-2 mg/kg/ngày uống hàng ngày uống một lần hoặc chia làm 2 lần. Liều tối đa: 100 mg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

  • Trẻ nhỏ hơn 6 tháng: cho dùng tối đa 3 mg/kg/ngày uống chia 2 lần;
  • Trẻ nhỏ hơn 2 tuổi: cho dùng 1-2 mg/kg/ngày uống hàng ngày uống một lần hoặc chia làm 2 lần. Liều tối đa là 37,5 mg mỗi ngày;
  • Trẻ 2-12 tuổi: cho dùng 1-2 mg/kg/ngày uống hàng ngày uống một lần hoặc chia làm 2 lần. Liều tối đa 100 mg mỗi ngày

Thuốc hydrochlorothiazide có những dạng và hàm lượng nào?

Hydrochlorothiazide có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, đường uống: 12,5 mg;
  • Viên nén, đường uống: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc hydrochlorothiazide?

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng. Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau mắt, bệnh về mắt;
  • Khô miệng, khát nước, buồn nôn, nôn mửa;
  • Cảm thấy yếu đuối, buồn ngủ, bồn chồn hay mê sảng;
  • Nhịp tim nhanh hay không đều;
  • Đau hoặc yếu cơ;
  • Cảm giác tê;
  • Có vết phát ban màu đỏ, phồng rộp, da bong tróc;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Tiêu chảy;
  • Đau bụng nhẹ;
  • Táo bón;
  • Mờ mắt.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc hydrochlorothiazide bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng hydrochlorothiazide, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ của bạn biết nếu bạn bị dị ứng với hydrochlorothiazide, thuốc kháng sinh nhóm sulfonamide, penicillin hoặc bất kỳ loại thuốc khác.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ biết các loại thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây: barbiturate như phenobarbital và secobarbital (Seconal); corticosteroids như betamethasone (Celestone), budesonide (Entocort), cortisone (Cortone), dexamethasone (Decadron, Dexpak, Dexasone, và những thuốckhác), fludrocortisone (Florinef), hydrocortisone (Cortef, Hydrocortone), methylprednisolone (Medrol, Meprolone, những người khác), prednisolone (Prelone, và những thuốc khác), prednisone (Deltasone, Meticorten, Sterapred, và những thuốckhác), và triamcinolone (Aristocort, Azmacort); corticotropin (ACTH, H.P., Acthar Gel); insulin và thuốc trị tiểu đường đường uống; lithium (ESKALITH, Lithobid); thuốc trị tăng huyết áp hoặc giảm đau; thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen (Advil, Motrin, và những thuốckhác) và naproxen (Aleve, Naprosyn, những thuốc khác). Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận các tác dụng phụ.
  • Nếu bạn đang dùng cholestyramin hoặc colestipol, uống các thuốc này 1 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi uống hydrochlorothiazide.
  • Báo với bác sĩ của bạn biết nếu bạn mắc bệnh thận. Bác sĩ có thể cho bạn biết được uống hydrochlorothiazide hay không.
  • Báo với bác sĩ của bạn biết nếu bạn có hay đã từng có bệnh tiểu đường, hen suyễn, gút, lupus ban đỏ toàn thân (một tình trạng viêm mãn tính), cholesterol cao hoặc bệnh gan.
  • Báo với bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng hydrochlorothiazide, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức.
  • Có kế hoạch để tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng và mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và kem chống nắng. Hydrochlorothiazide có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
  • Bạn nên biết hydrochlorothiazide có thể gây chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu và khi bạn thức dậy quá nhanh chóng từ một tư thế nằm. Điều này là phổ biến hơn khi bạn lần đầu tiên bắt đầu dùng hydrochlorothiazide. Để tránh vấn đề này, có được ra khỏi giường từ từ, đặt bàn chân nhẹ nhàng lên sàn nhà một vài phút trước khi đứng dậy. Rượu có thể làm nặng thêm các tác dụng phụ

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc hydrochlorothiazide có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng, đặc biệt là:

  • Lithium (ESKALITH, Lithobid);
  • Digoxin (Lanoxin);
  • Cholestyramine (Prevalite, Questran) hoặc colestipol (Colestid);
  • Steroid (prednisone và những người khác);
  • Thuốc hạ huyết áp khác;
  • NSAID (thuốc chống viêmkhông steroid) như aspirin, ibuprofen (Advil, Motrin), naproxen (Aleve, Naprosyn, Naprelan, Treximet), celecoxib (Celebrex), diclofenac (Arthrotec, Cambia, Cataflam, Voltaren, Flector Patch, Pennsaid, Solareze), indomethacin (Indocin), meloxicam (Mobic) và những thuốckhác;
  • Insulin hoặc thuốc trị tiểu đường đường uống.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc hydrochlorothiazide không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc hydrochlorothiazide?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vô niệu;
  • Dị ứng thuốc sulfamid (ví dụ như sulfamethoxazole/trimethoprim, Bactrim®, Septra®) – không được sử dụng ở những bệnh nhân mắc những tình trạng này;
  • Hen suyễn;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Mất cân bằng điện giải (ví dụ như tăng canxi máu, hạ kali máu, hạ natri máu, hạ magne máu);
  • Bệnh gút;
  • Tăng cholesterol máu;
  • Tăng axit uric máu ;
  • Hạ đường huyết ;
  • Bệnh gan;
  • Lupus ban đỏ toàn thân – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho những tình trạng này tồi tệ hơn.
  • Bệnh thận – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng có thể tăng lên do thuốc bài tiết chậm hơn ra khỏi cơ thể.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán và phương pháp điều trị.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Atussin®

(62)
Tên gốc: dextromethorphan HBr, chlorpheniramine maleate, natri citrate, ammonium, glyceryl guaiacolateTên biệt dược: Atussin®Phân nhóm: thuốc ho và cảmTìm hiểu chungTác dụng ... [xem thêm]

Tiotropium bromide

(67)
Tên gốc: tiotropium bromidePhân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác dụng của tiotropium bromideTác dụng của tiotropium bromide là gì?Tiotropium ... [xem thêm]

Thuốc labetalol

(52)
Hoạt chất: LabetalolTên biệt dược: Trandate®, Normodyne®Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc labetalol là gì?Bạn có thể sử dụng labetalol cùng các loại thuốc khác ... [xem thêm]

Rhinocort®Allergy Spray

(61)
Tên gốc: budesonidePhân nhóm: nhóm thuốc chống sung huyết và các thuốc nhỏ mũi khácTên biệt dược: Rhinocort® Allergy SprayTác dụngTác dụng của thuốc Rhinocort® ... [xem thêm]

Thuốc procarbazine là gì?

(34)
Tên gốc: procarbazinePhân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc procarbazine là gì?Thuốc procarbazine được sử dụng cùng với các loại ... [xem thêm]

Imatinib

(58)
Tác dụngTác dụng của imatinib là gì?Thuốc này được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (như bệnh bạch cầu nguyên bào lymphô cấp, bệnh bạch ... [xem thêm]

Meclizine + Pyridoxine

(72)
Tên gốc: meclozine + pyridoxineTên biệt dược: Veloxin®, Vomec Plus®, Pyrimac®, Meclixin®, Emezin Plus®Phân nhóm: thuốc chống nônTác dụngTác dụng của meclizine + ... [xem thêm]

Thuốc Klamentin 875/125

(70)
Tên hoạt chất: Amoxicillin, axit clavulanicTên biệt dược: Klamentin 875/125Tác dụng của thuốc Klamentin 875/125Tác dụng của thuốc Klamentin 875/125 là gì?Thuốc Klamentin ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN