Imatinib

(3.65) - 58 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của imatinib là gì?

Thuốc này được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (như bệnh bạch cầu nguyên bào lymphô cấp, bệnh bạch cầu tủy mạn, khối u mô đệm dạ dày ruột và bệnh loạn sản tủy/tăng sinh tủy xương).

Imatinib hoạt động bằng cách ngăn chặn hoặc làm chậm sự tăng trưởng của tế bào ung thư (khối u). Thuốc cũng hoạt động bằng cách tiêu diệt các tế bào ung thư.

Bạn nên dùng imatinib như thế nào?

Uống thuốc sau khi ăn và với nhiều nước (240 ml), thường dùng một hoặc hai lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không được nghiền viên thuốc. Nếu bạn gặp khó khăn khi uống toàn bộ viên thuốc, bạn có thể hòa tan thuốc trong một ly nước hoặc nước ép táo. Lượng chất lỏng sẽ thay đổi tùy thuộc vào liều dùng của bạn. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn chi tiết hơn. Khuấy đều hỗn hợp cho đến khi thuốc hòa tan và uống ngay lập tức.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và khả năng đáp ứng điều trị. Ở trẻ em, liều lượng được dựa trên kích thước cơ thể. Không tăng liều hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn so với quy định. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn và có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.

Tránh ăn bưởi chùm hoặc uống nước bưởi chùm khi dùng thuốc này, trừ khi bác sĩ hoặc dược sĩ nói rằng bạn có thể dùng một cách an toàn. Bưởi có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ với thuốc này. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết. Vì thuốc này có thể hấp thụ qua da và phổi nên có thể gây hại cho thai nhi, phụ nữ có thai hoặc những người có thể có thai không nên dùng thuốc này hay hít bột từ viên thuốc.

Bạn nên bảo quản imatinib như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng imatinib cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn

  • Giai đoạn mạn tính: dùng 400 mg mỗi ngày, tăng lên 600 mg mỗi ngày hoặc 400 mg hai lần một ngày.
  • Giai đoạn chuyển cấp hoặc cơn bùng phát: dùng 600 mg mỗi ngày, tăng lên đến 400 mg hai lần theo chỉ định.
  • Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư bạch cầu nguyên bào lymphô cấp

  • Dùng 600 mg mỗi ngày với hóa trị cảm ứng, hóa trị củng cố hoặc hóa trị duy trì.
  • Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.

Liều dùng thông thường cho người lớn liệu pháp đơn trị liệu cho bệnh ung thư bạch cầu lymphô cấp tính

  • Dùng 600 mg mỗi ngày với hóa trị cảm ứng, hóa trị củng cố hoặc hóa trị duy trì.
  • Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loạn sản tủy xương

  • Dùng 400 mg mỗi ngày.
  • Đối với hội chứng tăng bạch cầu ưa axit: bắt đầu với 100 mg mỗi ngày nếu bạn có yếu tố tăng trưởng dẫn xuất từ tiểu cầu phản ứng tổng hợp, có thể tăng liều dùng lên 400 mg nếu không đủ thích ứng.
  • Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng tăng bạch cầu ưa axit

  • Dùng 400 mg mỗi ngày.
  • Đối với hội chứng tăng bạch cầu eosin: Bắt đầu với 100 mg mỗi ngày nếu bạn có yếu tố tăng trưởng dẫn xuất từ tiểu cầu phản ứng tổng hợp, có thể tăng lên 400 mg nếu không đủ thích ứng.
  • Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh khối u mô đệm dạ dày ruột di căn ác tính không thể cắt bỏ

  • Dùng 400 hoặc 600 mg mỗi ngày.
  • Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tế bào mast (dưỡng bào)

  • Dùng 400 mg mỗi ngày. Bắt đầu với 100 mg hàng ngày nếu có liên quan đến bạch cầu ưa axit.
  • Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh U sarcom sợi bì lồi không thể cắt bỏ

  • 400 mg hai lần một ngày.
  • Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.

Liều dùng imatinib cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn

  • Giai đoạn mãn tính hoặc tiến triển: dùng 340 mg/m2 mỗi ngày.
  • Liều lượng tối đa: 600 mg.
  • Có thể dùng mỗi ngày một lần hoặc chia ra liều buổi sáng và liều buổi tối.

Imatinib có những hàm lượng nào?

Imatinib có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: 400 mg; 100 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng imatinib?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), các vết tím hoặc đỏ dưới da;
  • Sưng, tăng cân nhanh chóng, cảm thấy khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ);
  • Phân màu đen, có máu, hoặc hắc ín;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Đau lưng, có máu trong nước tiểu;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu ra;
  • Tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng;
  • Yếu cơ hoặc co thắt cơ, phản xạ hoạt động quá mức;
  • Nhịp tim nhanh hoặc chậm, mạch yếu, cảm thấy khó thở, rối loạn, ngất xỉu;
  • Dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt , đau da đi kèm phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc da.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ hoặc đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy;
  • Chuột rút cơ bắp;
  • Đau khớp hoặc đau cơ;
  • Đau đầu, cảm thấy mệt mỏi;
  • Nghẹt mũi, đau xoang mũi.
  • Nôn mửa, tiêu chảy;
  • Phồng rộp và bong tróc da (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên)

Không phệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên)t hoặc lưỡi, rát mắt , đau da đi kèm phía trên) gây phồng rộp và bong tróc daoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.ty xử lý rác tc sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng imatinib bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng imatinib, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với imatinib, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong Imatinib. Hỏi dược sĩ hoặc kiểm tra danh sách thành phần trong tờ thông tin bệnh nhân của nhà sản xuất.
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về thuốc kê đơn và không kê đơn khác, vitamin, các thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây: acetaminophen (Tylenol); loại thuốc kháng sinh bao gồm erythromycin (EES, E-Mycin, Erythrocin), clarithromycin (Biaxin), và rifampin (Rifadin, trong Rifamate); thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin); thuốc kháng nấm như ketoconazole (Nizoral) và itraconazole (Sporanox); thuốc chẹn kênh canxi như amlodipine (Norvasc, trong Caduet), diltiazem (Cardizem, Tiazac), felodipine (Plendil), isradipine (Dynacirc), nicardipine (Cardene), nifedipine (Adalat, Procardia, những người khác), nimodipine (Nimotop), nisoldipine (Sular), hoặc verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan); các thuốc hạ cholesterol (statin) như atorvastatin (Lipitor), lovastatin (Mevacor), và simvastatin (Zocor); cyclosporine (Neoral, SANDIMUNE); dexamethasone; tránh thai nội tiết (thuốc ngừa thai, miếng vá, vòng, tiêm hay cấy ghép); pimozide (Orap); thuốc chống lo âu; thuốc co giật như carbamazepine (Tegretol), phenobarbital, phenytoin (Dilantin); Sedative hay Tranquilizer; thuốc ngủ. Các thuốc khác cũng có thể tương tác với Imatinib, vì vậy hãy chắc chắn nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, ngay cả những thuốc không xuất hiện trong danh sách này. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
  • Nói với bác sĩ những sản phẩm thảo dược bạn đang dùng, đặc biệt là thảo dược St. John’s (cây ban).
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng bị cao huyết áp; nhồi máu cơ tim; nhịp tim bất thường; bệnh tiểu đường; hoặc bệnh tim, phổi, tuyến giáp, hoặc bệnh gan. Nói với bác sĩ nếu bạn hút thuốc, sử dụng loại ma túy, uống rượu bia hoặc đã từng uống lượng lớn chất có cồn.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Bạn không nên mang thai trong khi bạn đang dùng thuốc imatinib. Nói chuyện với bác sĩ về các phương pháp ngừa thai mà bạn có thể sử dụng trong quá trình điều trị. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc imatinib, gọi bác sĩ. Imatinib có thể gây hại cho thai nhi.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú. Bạn không nên cho con bú trong khi bạn đang dùng thuốc imatinib.
  • Nói với bác sĩ về những gì nên làm nếu bạn bị tiêu chảy trong thời gian điều trị. Không nên dùng bất cứ loại thuốc khác để điều trị tiêu chảy mà không nói chuyện với bác sĩ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ , theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Imatinib có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Acetaminophen (Tylenol);
  • Aprepitant;
  • Bosentan;
  • Cimetidine;
  • Cyclosporine;
  • Haloperidol;
  • Thảo dược St. John’s (cây ban);
  • Kháng sinh – clarithromycin, ciprofloxacin, doxycycline, erythromycin, metronidazole, nafcillin, norfloxacin, rifabutin, rifampin, rifapentine, tetracycline;
  • Thuốc kháng nấm – clotrimazole, fluconazole, itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole;
  • Thuốc chống trầm cảm – desipramine, nefazodone, sertraline;
  • Thuốc chống đông máu như warfarin, coumadin;
  • Thuốc cho bệnh tim mạch hoặc huyết áp – amiodarone, diltiazem, dronedaron, lidocain, nicardipin, quinidin, verapamil;
  • Thuốc viêm gan C – boceprevir, telaprevir;
  • Thuốc HIV/ AIDS – atazanavir, delavirdine, darunavir khi dùng với ritonavir, efavirenz, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, nevirapine, ritonavir, saquinavir;
  • Thuốc động kinh – carbamazepine, fosphenytoin, oxcarbazepine, phenobarbital, phenytoin, primidone.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới imatinib không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến imatinib?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu;
  • Bệnh cổ trướng (dịch trong khoang bụng);
  • Vấn đề chảy máu;
  • Suy tim sung huyết;
  • Suy giáp (tuyến giáp hoạt động kém);
  • Nhiễm trùng;
  • Giảm bạch cầu trung tính (giảm số lượng bạch cầu);
  • Tràn dịch màng ngoài tim (dịch quanh tim);
  • Tràn dịch màng phổi (chất lỏng xung quanh phổi);
  • Phù phổi (chất lỏng trong phổi);
  • Chảy máu dạ dày;
  • Thủng dạ dày (có lỗ trong dạ dày);
  • Giảm tiểu cầu (giảm số lượng tiểu cầu trong máu) – Sử dụng thận trọng. Có thể làm cho tình trạng trầm trọng hơn.
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – Sử dụng thận trọng. Tác động có thể tăng lên vì sư chậm thải trừ các thuốc ra khỏi cơ thể.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng của quá liều bao gồm:

  • Chuột rút cơ bắp;
  • Đau dạ dày.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Formaldehyde

(78)
Tác dụngTác dụng của formaldehyde là gì?Thuốc này được sử dụng như một chất thấm mồ hôi để điều trị chứng đổ mồ hôi chân hoặc nặng mùi. Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Actisoufre®

(98)
Tên biệt dược: ActisoufreHoạt chất: Natri monosulfua, Saccharomyces cerevisiae (chiết xuất từ nấm men)Tác dụngTác dụng của thuốc Actisoufre là gì?Thuốc Actisoufre ... [xem thêm]

Kẽm oxit là gì?

(83)
Tác dụngTác dụng của kẽm oxit là gì?Kẽm oxit thuộc phân nhóm thuốc da liễu, phân nhóm các thuốc da liễu khác.Kẽm oxit được sử dụng để điều ... [xem thêm]

Ifenprodil

(39)
Tác dụngTác dụng của ifenprodil là gì?Thuốc này được sử dụng chữa bệnh mạch máu ngoại biên. Ifenprodil là một chất ức chế chọn lọc thụ thể ... [xem thêm]

Prazav®

(47)
Tên gốc: omeprazolePhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: Prazav®Tác dụngTác dụng của thuốc Prazav® là gì?Thuốc Prazav® là ... [xem thêm]

Thuốc latamoxef

(100)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc latamoxef là gì?Latamoxef là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin. Bạn có thể sử dụng thuốc này cho các bệnh nhiễm trùng nhạy ... [xem thêm]

Thuốc levobupivacaine

(84)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc levobupivacaine là gì?Levobupivacaine thuộc nhóm thuốc gây tê tại chỗ. Đây là loại thuốc được sử dụng để làm cho một vùng ... [xem thêm]

Thuốc Ketasma®

(19)
Tên gốc: ketotifenTên biệt dược: Ketasma®Phân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác dụngTác dụng của thuốc Ketasma® là gì?Ketasma® thường ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN