Thuốc Indinavir

(3.8) - 26 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc indinavir là gì?

Thuốc indinavir được sử dụng với các loại thuốc HIV khác để giúp kiểm soát HIV. Thuốc giúp giảm lượng HIV trong cơ thể của bạn để hệ thống miễn dịch có thể làm việc tốt hơn. Điều này làm giảm nguy cơ mắc các biến chứng HIV (như nhiễm trùng mới, ung thư) và cải thiện chất lượng cuộc sống. Indinavir thuộc về nhóm thuốc ức chế protease. Nó có thể được dùng với ritonavir, một thuốc ức chế protease khác, nhằm gia tăng nồng độ thuốc indinavir. Điều này giúp thuốc indinavir đạt hiệu quả cao hơn.

Thuốc indinavir không phải là phương thức chữa bệnh HIV. Để giảm nguy cơ lây lan bệnh HIV cho người khác, bạn nên thực hiện tất cả các điều sau đây:

  • Tiếp tục dùng hết thuốc HIV chính xác theo quy định của bác sĩ.
  • Luôn sử dụng một phương pháp tránh thai hiệu quả (bao cao su latex hay nhựa tổng hợp/chắn miệng) khi quan hệ tình dụ
  • Không dùng chung vật dụng cá nhân (như kim tiêm/ống tiêm, bàn chải đánh răng, dao cạo râu) đã tiếp xúc với máu hoặc chất dịch cơ thể khá

Thuốc này cũng có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc HIV khác để giảm nguy cơ bị nhiễm HIV sau khi tiếp xúc với virus. Tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Bạn nên dùng thuốc indinavir như thế nào?

Bạn nên uống thuốc với nhiều nước (240 ml) khi bụng trống (ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn), thường dùng 3 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu cảm thấy dạ dày khó chịu, bạn có thể dùng thuốc cùng các thức uống khác (chẳng hạn như sữa không béo, nước ép táo, cà phê, trà) hoặc với một bữa ăn nhẹ (như bánh mì khô với thạch, bánh ngũ cốc với sữa không có chất béo và đường).

Tránh dùng thuốc này sau bữa ăn nhiều calo, chất béo, protein vì điều này có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Nếu bạn được hướng dẫn dùng chung indinavir với ritonavir, uống cả hai cùng một lần.

Để giúp giảm nguy cơ sỏi thận khi dùng thuốc indinavir, uống ít nhất đủ 6 ly nước (240 ml) hoặc các thức uống khác trong suốt cả ngày.

Liều lượng được dựa trên trọng lượng, chức năng gan, tình trạng sức khỏe, các thuốc khác và khả năng đáp ứng điều trị của bạn.

Thuốc indinavir hoạt động tốt nhất khi nồng độ thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Vì vậy, bạn nên uống thuốc với khoảng cách đều nhau. Để giúp ghi nhớ, dùng thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Tiếp tục dùng thuốc (và các loại thuốc HIV khác) đúng theo quy định của bác sĩ. Không uống nhiều hay ít hơn so với quy định hoặc ngưng dùng thuốc indinavir (hoặc các loại thuốc HIV khác) thậm chí trong một thời gian ngắn, trừ có sự chỉ định của bác sĩ. Việc bỏ liều hoặc thay đổi liều mà không cần sự chấp thuận của bác sĩ có thể khiến lượng virus tăng lên, làm cho chứng bệnh khó điều trị hơn hoặc làm trầm trọng thêm các tác dụng phụ.

Bạn nên bảo quản thuốc indinavir như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Nhng thông tin được cung cp không th thay thế cho li khuyên ca các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham kho ý kiến bác sĩ hoc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuc.

Liều dùng thuốc indinavir cho người lớn như thế nào?

Liu dùng thông thường cho người ln mc bnh HIV:

Dùng 800 mg uống mỗi 8 giờ hoặc dung indinavir 800 mg cộng với 100-200 mg ritonavir mỗi 12 giờ.

Liều dùng thuốc indinavir cho trẻ em lớn như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc indinavir có những hàm lượng nào?

Thuốc indinavir có dạng viên nang, thuốc uống: 100 mg, 200 mg, 400 mg.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc indinavir?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng thuốc indinavir và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Đau lưng hay có máu trong nước tiểu;
  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu, rối loạn hay suy yếu;
  • Dấu hiệu nhiễm trùng mới, chẳng hạn như sốt hoặc ớn lạnh, ho, hoặc các triệu chứng cúm;
  • Tim đập nhanh, tăng tiết mồ hôi, run tay, lo lắng, cảm giác khó chịu, khó ngủ (mất ngủ);
  • Tiêu chảy, sụt cân bất thường, thay đổi kinh nguyệt, bất lực, mất hứng thú trong quan hệ tình dục;
  • Sưng ở cổ hoặc cổ họng (tuyến giáp mở rộng);
  • Yếu cơ, cảm giác mệt mỏi, đau khớp hoặc đau cơ, cảm thấy khó thở;
  • Yếu hoặc cảm giác kim đâm ở ngón tay hoặc ngón chân;
  • Khó khăn khi đi đứng, khó thở, nói, nuốt, hoặc chuyển động mắt;
  • Đau lưng nghiêm trọng, mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Lượng đường trong máu cao có dấu hiệu như khát nước, đi tiểu nhiều, đói, miệng khô, hơi thở có mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, mờ mắt;
  • Dị ứng da nghiêm trọng như sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, đau rát mắt, đau da, kèm phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc phía trên cơ thể) và gây phồng rộp và bong tró

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ, nôn mửa;
  • Tê hoặc ngứa ran, đặc biệt là xung quanh miệng;
  • Đau đầu, thay đổi tâm trạng;
  • Thay đổi hình dạng hoặc vị trí mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực, và eo).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc indinavir bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc indinavir:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc indinavir, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong viên nang indinavir. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần trong thuốc;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc sau đây: alfuzosin (uroxatral); alprazolam (niravam, xanax); amiodarone (cordarone, pacerone); cisapride (propulsid); thuốc thuộc nhóm ergotamin như dihydroergotamine (dhe 45, migranal), ergonovine (ergotrate), ergotamine (bellergal-s, cafergot, ergomar, wigraine), và methylergonovine (methergine); lovastatin (trong advicor, altoprev, mevacor); thuốc uống midazolam (versed); pimozide (orap); sildenafil (thương hiệu revatio chỉ sử dụng cho bệnh phổi); simvastatin (trong simcor, trong vytorin, zocor); hoặc triazolam (halcion). Bác sĩ có thể sẽ không cho bạn dùng thuốc indinavir;
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm bổ sung mà bạn đang dùng hoặc dự định dù Đặc biệt là các thuốc sau đây: bosentan (tracleer); thuốc chẹn kênh canxi như amlodipine (norvasc, trong caduet, lotrel), felodipine (plendil, trong lexxel), nicardipine (cardene) và nifedipine (adalat, nifedical, procardia); carbamazepine (carbatrol, epitol, equetro, tegretol, những thuốc khác); các thuốc hạ cholesterol (statin) như atorvastatin (lipitor) và rosuvastatin (crestor); clarithromycin (biaxin, trong prevpac); colchicine (colcrys); dexamethasone (decadron, dexpak); fluticasone (trong advair, flonase, flovent); itraconazole (sporanox); ketoconazole (nizoral); thuốc kháng hiv khác bao gồm atazanavir (reyataz), delavirdine (rescriptor), efavirenz (sustiva, trong atripla), nelfinavir (viracept), nevirapine (viramune), ritonavir (norvir, trong kaletra), và saquinavir (fortovase, invirase); thuốc chống loạn nhịp tim như lidocaine (xylocaine) và quinidine; thuốc ức chế hệ miễn dịch như cyclosporin (gengraf, neoral, sandimune), sirolimus (rapamune), và tacrolimus (prograf); midazolam (versed) bằng cách tiêm; các chất ức chế phosphodiesterase nhất định (các chất ức chế pde-5) được sử dụng cho rối loạn chức năng cương dương như sildenafil (viagra), tadalafil (cialis) và vardenafil (levitra); phenobarbital; phenytoin (dilantin, phenytek, những người khác); rifabutin (mycobutin); rifampin (rimactane, trong rifamate, trong rifater, rifadin); salmeterol (trong advair, serevent); tadalafil (adcirca); trazodone; và venlafaxine (effexor). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ. Các thuốc khác cũng có thể tương tác với indinavir, vì vậy hãy chắc chắn nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, ngay cả những thuốc không xuất hiện trong danh sách này;
  • Nói với bác sĩ về những sản phẩm thảo dược bạn đang dùng, đặc biệt là bưởi chùm;
  • Nếu bạn đang dùng didanosine (videx), dùng thuốc ít nhất một giờ trước hoặc sau khi dùng indinavir;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng có bệnh dễ chảy máu (chảy máu rối loạn trong đó máu không thể đông lại như bình thường), bệnh tiểu đường, bệnh thận hoặc bệnh gan;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng indinavir, hãy gọi bác sĩ. Bạn không nên cho con bú nếu bạn bị nhiễm hiv hoặc nếu đang dùng indinavir;
  • Chất béo trong cơ thể có thể tăng hoặc di chuyển đến các khu vực khác nhau của cơ thể như ngực, lưng, cổ, ngực và vùng bụ Thiếu hụt chất béo ở chân, cánh tay và khuôn mặt cũng có thể xảy ra;
  • Bạn có thể bị tăng đường huyết (tăng lượng đường trong máu của bạn) khi uống thuốc này, ngay cả khi bạn chưa có bệnh tiểu đườ Hãy cho bác sĩ biết ngay nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây trong khi đang dùng indinavir: khát nước, đi tiểu thường xuyên, đói nhiều, mờ mắt, hoặc lả người. Vì lượng đường trong máu cao mà không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến tình trạng nghiêm trọng là nhiễm axit ceton. Nhiễm axit ceton có thể đe dọa tính mạng nếu không được điều trị sớm. Các triệu chứng nhiễm axit ceton bao gồm: khô miệng, buồn nôn và ói mửa, khó thở, hơi thở có mùi trái cây, và giảm ý thức;
  • Khi bạn đang dùng thuốc để điều trị nhiễm HIV, hệ thống miễn dịch của bạn có thể trở nên mạnh hơn và để chống lại các chứng nhiễm trùng khác đang tồn tại trong cơ thể. Điều này có thể làm gia tăng các triệu chứng của nhiễm trù Nếu bạn có những triệu chứng mới hoặc xấu đi bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị với indinavir, hãy báo với bác sĩ của bạn.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc indinavir có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Các thuốc tương tác với indinavir gồm:

  • Atorvastatin (Lipitor, Caduet) hoặc rosuvastatin (Crestor);
  • Tiêm Midazolam (Versed);
  • Fluticasone (Advair, Flonase, Flovent);
  • Kháng sinh như clarithromycin (Biaxin), itraconazole (Sporanox), ketoconazole (Nizoral), rifabutin (Mycobutin), rifampin (Rifadin, Rimactane, Rifater);
  • Thuốc chống trầm cảm như trazodone (Desyrel) và những thuốc khác;
  • Bất cứ loại thuốc kháng HIV/AIDS khác;
  • Thuốc cho bệnh tim hoặc huyết áp như amlodipine (Norvasc, Caduet, EXFORGE, Lotrel, Tekamlo, Tribenzor, Twynsta, Amturnide), diltiazem (Cardizem, Cartia, Dilacor, Diltia, Diltzac, Taztia, Tiazac), nifedipine (Nifedical, Procardia), quinidine (Quin-G), verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan, Tarka), và những thuốc khác
  • Thuốc làm ức chế hệ thống miễn dịch như cyclosporin (Gengraf, Neoral, SANDIMUNE), sirolimus (Rapamune), hoặc tacrolimus (Prograf);
  • Insulin hay thuốc dùng cho bệnh tiểu đường qua đường uống; thuốc để điều trị rối loạn chức năng cương dương như sildenafil (Viagra), tadalafil (Cialis), hay vardenafil (Levitra);
  • Thuốc chống động kinh như carbamazepine (Carbatrol, Tegretol), phenobarbital (Luminal, Solfoton), hoặc phenytoin (Dilantin).

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc indinavir không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc indinavir?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh tiểu đường;
  • Thiếu máu tán huyết;
  • Bệnh dễ chảy máu;
  • Viêm gan;
  • Bilirubin trong máu;
  • Tăng đường huyết;
  • Sỏi thận;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan (bao gồm cả xơ gan).

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Cepacol®

(397)
... [xem thêm]

Thuốc Cinnarizin Actavis®

(469)
... [xem thêm]

Timolol là gì?

(53)
Tác dụngTác dụng của timolol là gì?Timolol được sử dụng kèm hoặc không kèm với các loại thuốc khác để điều trị bệnh tăng huyết áp. Hạ huyết áp cao ... [xem thêm]

Abetol®

(99)
Tên gốc: labetalol hydrocloridPhân nhóm: thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ ganTên biệt dược: Abetol®Tác dụngTác dụng của thuốc Abetol® là gì?Abetol® có ... [xem thêm]

Micezym®

(26)
Tên gốc: saccharomyces boulardiiTên biệt dược: Micezym®Phân nhóm: thuốc trị tiêu chảyTác dụngTác dụng của thuốc Micezym® là gì?Thuốc Micezym® thường được ... [xem thêm]

Methyldopa là thuốc gì?

(11)
Tác dụngTác dụng của methyldopa gì?Methyldopa thuộc nhóm thuốc trị bệnh Parkinson, làm giảm huyết áp bằng cách giảm nồng các chất hóa học trung gian trong máu ... [xem thêm]

Zopiclone là gì?

(24)
Zopiclone (zopiclon) thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương, phân nhóm thuốc ngủ và thuốc an thần.Tác dụng, hàm lượngTác dụng của thuốc zopiclone là ... [xem thêm]

Vitamin B5

(84)
Tên gốc: vitamin B5Nhóm: vitamin & khoáng chấtPhân nhóm: vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợpTác dụngTác dụng của vitamin B5 là gì?Vitamin B5 thường được sử ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN