Thuốc Varoforce®

(4.23) - 11 đánh giá

Tên gốc: benzocaine

Tên biệt dược: Varoforce® – dạng kem bôi 35 mg

Phân nhóm: thuốc gây tê, gây mê

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Varoforce® là gì?

Bạn có thẻ dùng thuốc Varoforce® để giảm đau hoặc cảm giác khó chịu do kích ứng da nhẹ, đau họng, cháy nắng, đau răng, kích ứng hậu môn hoặc âm đạo, móng chân mọc ngược, bệnh trĩ và một số cơn đau nhẹ trên bề mặt cơ thể.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Varoforce® cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị ong đốt, bỏng nhẹ, cháy nắng, côn trùng cắn, mụn nhọt:

Bạn thoa thuốc vào vùng da bị thương mỗi 6 đến 8 giờ, đối với trường hợp bị ong chích, bạn cần phải lấy ngòi chích của ong ra trước khi thoa thuốc.

Liều dùng thuốc Varoforce® cho trẻ em như thế nào?

Trẻ em từ 2 tuổi trở lên dùng thuốc liều tương tự người lớn.

Liều dùng cho trẻ em (dưới 2 tuổi) vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Varoforce® như thế nào?

Trước khi thoa thuốc, bạn cần làm sạch và khô vùng da bị thương, sau đó bạn thoa một lớp thuốc mỏng lên da.

Bạn phải rửa sạch tay trước khi thoa thuốc, trừ trường hợp da tay bạn bị thương. Bạn tránh thoa thuốc lên mắt, mũi, miệng. Nếu bạn sơ ý để thuốc dính vào những vùng này, bạn hãy ngay lập tức rửa sạch với nhiều nước.

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Varoforce®?

Thuốc Varoforce® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Khó thở hoặc khó nuốt;
  • Loạn nhịp tim;
  • Động kinh;
  • Phản ứng dị ứng bao gồm phát ban da, ngứa, phù mặt, lưỡi, họng;
  • Chóng mặt nặng;

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Varoforce® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Varoforce® bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Varoforce®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc con vật nào đó;
  • Bạn đang gặp vấn đề về sức khỏe nào đó như tiểu đường, bệnh mạch máu ngoại biên, kích ứng da, thiếu máu, hen suyễn, viêm phế quản, khí phế thũng, bệnh tim, nhiễm trùng ở vùng thoa thuốc, đau nhiều, tổn thương da, tổn thương nới thoa thuốc.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Trước khi phẫu thuật, bạn nên nói cho bác sĩ về tất cả những thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê toa, không kê toa và các loại thảo dược).

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Vẫn chưa có bằng chứng cho thấy thuốc Varoforce® có thể qua sữa mẹ. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc khi đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc Varoforce® có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Varoforce® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Varoforce®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Varoforce® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Varoforce® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Varoforce® có dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Varoforce® có dạng kem thoa da hàm lượng 35 mg .

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dayquil® Cold & Flu

(43)
Tên gốc: acetaminophen/dextromethorphan/phenylephrinePhân nhóm: thuốc ho & cảmTên biệt dược: Dayquil® Cold & FluTác dụngTác dụng của thuốc Dayquil® Cold & Flu là ... [xem thêm]

Thuốc levomepromazine

(23)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc levomepromazine là gì?Thuốc levomepromazine có chức năng xoa dịu, an thần và giảm đau. Thuốc được sử dụng cho nhiều nguyên ... [xem thêm]

Xonesul

(20)
Tên gốc: cefoperazone, sulbactamPhân nhóm: thuốc kháng sinh – CephalosporinTên biệt dược: XonesulTác dụng của thuốc XonesulTác dụng của thuốc Xonesul là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc mafenide

(20)
Tên gốc: mafenideTên biệt dược: Sulfamylon®Phân nhóm: thuốc kháng sinh dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc mafenide là gì?Thuốc mafenide có tác dụng ngăn ... [xem thêm]

Thuốc Fenbrat 300mg

(68)
Tên hoạt chất: fenofibratePhân nhóm: thuốc trị rối loạn lipid máuTên thương hiệu: Fenbrat 300mgCông dụng thuốc Fenbrat 300mgCông dụng của thuốc Fenbrat 300mg là ... [xem thêm]

Dipyridamole

(27)
Tên gốc: DipyridamolePhân nhóm: Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyếtTên biệt dược: Aggrenox®Tìm hiểu chungTác dụng của dipyridamole là ... [xem thêm]

Thuốc Dequadin®

(46)
Tên gốc: dequalinium chlorideTên biệt dược: Dequadin®Phân nhóm: thuốc dùng trong viêm và loét miệngTác dụngTác dụng của thuốc Dequadin® là gì?Thuốc Dequadin® ... [xem thêm]

Cota xoang

(59)
Thành phần: Cao ké đầu ngựa, cao bạch chỉ, cao đẳng sâm, cao hậu phác, cao thục địa, cao hà thủ ô đỏ, bột tế tân, bột bán hạ, bột can khương, bột ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN