Cefazolin

(4.4) - 39 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của cefazolin là gì?

Cefazolin là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn khác nhau. Cefazolin cũng có thể được sử dụng trước và trong khi phẫu thuật để giúp ngăn ngừa chứng nhiễm trùng. Thuốc này được biết đến như một loại kháng sinh cephalosporin. Cefazolin hoạt động bằng cách làm chặn đứng sự phát triển của vi khuẩn.

Bạn nên dùng cefazolin như thế nào?

Dựa vào sản phẩm thuốc đặc trị mà bạn dùng, thuốc này được sử dụng bằng cách tiêm vào tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Dùng thuốc này theo đúng như sự chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bạn.

Nếu bạn tự sử dụng thuốc tại nhà, hãy tìm hiểu kỹ tất cả các hướng dẫn về cách thức chuẩn bị và sử dụng thuốc từ bác sĩ. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm bằng mắt thường để phát hiện thuốc có bị cặn hoặc biến đổi màu hay không. Nếu phát hiện thấy một trong hai tình trạng này, thì không sử dụng thuốc. Hãy nghiên cứu cách thức bảo quản và vứt bỏ thuốc một cách an toàn.

Thuốc kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi nồng độ thuốc được duy trì ở mức ổn định. Vì vậy, hãy dùng thuốc này vào các khoảng thời gian cân bằng nhau.

Tiếp tục dùng thuốc cho đến hết liều lượng được chỉ định, cho dù các triệu chứng bệnh có biến mất chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể làm cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, điều này có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.

Bạn nên bảo quản cefazolin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng cefazolin cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng viêm túi mật:

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ nhẹ do cầu khuẩn gram dương thông thường gây nên: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 250 đến 500 mg sau mỗi 8 giờ đồng hồ.

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ vừa phải cho đến nghiêm trọng: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 500 mg đến 1g sau mỗi 6 đến 8 giờ đồng hồ.

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ nặng, nguy hiểm chết người (ví dụ như viêm màng trong tim, nhiễm trùng máu): truyền tĩnh mạch từ 1 đến 1.5 g sau mỗi 6 giờ đồng hồ; ở những trường hợp hiếm gặp, có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng khớp:

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ nhẹ do cầu khuẩn gram dương thông thường gây nên: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 250 đến 500 mg sau mỗi 8 giờ đồng hồ.

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ vừa phải cho đến nghiêm trọng: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 500 mg đến 1 g sau mỗi 6 đến 8 giờ đồng hồ.

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ nặng, nguy hiểm chết người (ví dụ như viêm màng trong tim, nhiễm trùng máu): truyền tĩnh mạch từ 1 đến 1.5 g sau mỗi 6 giờ đồng hồ; ở những trường hợp hiếm gặp, có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm tủy xương:

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ nhẹ do cầu khuẩn gram dương thông thường gây nên: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 250 đến 500 mg sau mỗi 8 giờ đồng hồ.

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ vừa phải cho đến nghiêm trọng: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 500 mg đến 1g sau mỗi 6 đến 8 giờ đồng hồ.

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ nặng, nguy hiểm chết người (ví dụ như viêm màng trong tim, nhiễm trùng máu): truyền tĩnh mạch từ 1 đến 1.5 g sau mỗi 6 giờ đồng hồ; ở những trường hợp hiếm gặp, có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ nhẹ do cầu khuẩn gram dương thông thường gây nên: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 250 đến 500 mg sau mỗi 8 giờ đồng hồ.

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ vừa phải cho đến nghiêm trọng: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 500 mg đến 1g sau mỗi 6 đến 8 giờ đồng hồ.

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ nặng, nguy hiểm chết người (ví dụ như viêm màng trong tim, nhiễm trùng máu): truyền tĩnh mạch từ 1 đến 1.5 g sau mỗi 6 giờ đồng hồ; ở những trường hợp hiếm gặp, có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn:

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ nhẹ do cầu khuẩn gram dương thông thường gây nên: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 250 đến 500 mg sau mỗi 8 giờ đồng hồ.

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ vừa phải cho đến nghiêm trọng: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 500 mg đến 1g sau mỗi 6 đến 8 giờ đồng hồ.

Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ nặng, nguy hiểm chết người (ví dụ như viêm màng trong tim, nhiễm trùng máu): truyền tĩnh mạch từ 1 đến 1.5 g sau mỗi 6 giờ đồng hồ; ở những trường hợp hiếm gặp, có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng máu:

Truyền tĩnh mạch từ 1 đến 1.5 g sau mỗi 6 giờ đồng hồ; có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phổi:

Bệnh viêm phổi do phế cầu khuẩn: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500 mg sau mỗi 12 giờ đồng hồ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu:

Bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng, cấp tính: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 g sau mỗi 12 giờ đồng hồ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với việc phòng ngừa bệnh nhiễm trùng do phẫu thuật:

Trước khi phẫu thuật: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 g cho đến truyền tĩnh mạch 2 g từ 30 đến 60 phút trước khi bắt đầu phẫu thuật.

Trong khi phẫu thuật (đối với quá trình phẫu thuật kéo dài trong 2 giờ đồng hồ hoặc lâu hơn 2 giờ): truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 500 mg đến 1 g trong suốt quá trình phẫu thuật.

Sau khi phẫu thuật: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 500 mg đến 1 g sau mỗi 6 đến 8 giờ đồng hồ trong vòng 24 giờ (3 đến 5 ngày đối với các trường hợp có nguy cơ nhiễm trùng cao).

Liều dùng cefazolin cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn:

1 tháng tuổi hoặc lớn hơn 1 tháng tuổi:

  • Các bệnh nhiễm trùng ở mức độ nhẹ đến vừa phải: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 25 đến 50 mg/kg/ngày, chia thành 3 đến 4 liều bằng nhau.
  • Các bệnh nhiễm trùng nặng: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 100 mg/kg/ngày, chia thành 3 đến 4 liều bằng nhau.
  • Liều lượng tối đa: 6 g/ngày.

Trẻ sơ sinh:

  • Trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi hoặc nhỏ hơn 7 ngày tuổi: 20 mg/kg sau mỗi 12 giờ đồng hồ.
  • Trẻ sơ sinh lớn hơn 7 ngày tuổi:
  • Nặng 2000 g hoặc nhẹ hơn 2000 g: 20 mg/kg sau mỗi 12 giờ đồng hồ.
  • Nặng hơn 2000 g: 20 mg/kg sau mỗi 8 giờ đồng hồ.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm màng trong tim:

  • 1 tháng tuổi hoặc lớn hơn 1 tháng tuổi: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 100 mg/kg/ngày, chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau.
  • Liều lượng tối đa: 6 g/ngày.

Cefazolin có những dạng và hàm lượng nào?

Cefazolin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc tiêm: 1 g/5 mL, 1 g/10 mL.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cefazolin?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Tiêu chảy phân lỏng hoặc có máu;
  • Xuất hiện các đốm trắng hoặc lở loét bên trong miệng hoặc ở môi;
  • Sốt, các tuyến sưng phù, phát ban hoặc ngứa, đau khớp, hoặc cảm giác yếu toàn thân;
  • Co giật;
  • Các vấn đề về gan – đau dạ dày trên, biếng ăn, nước tiểu có màu sậm, phân có màu đất sét, vàng da;
  • Phản ứng da nghiêm trọng – Sốt, đau họng, sưng phù ở mặt hoặc lưỡi, cay mắt, đau da, sau đó là phát ban đỏ hoặc tím ở da có khả năng lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc phần trên cơ thể) và gây ra chứng giộp da và lột da;

Các tác dụng phụ thông thường bao gồm:

  • Đau dạ dày, biếng ăn;
  • Ngứa trực tràng;
  • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng cefazolin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng cefazolin, báo với bác sĩ:

  • Nếu bạn dị ứng với cefazolin, penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefepime (Maxipime), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefoxitin (Mefoxin), cefpodoxime (Vantin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, bao gồm Vitamin, các sản phẩm dinh dưỡng, thảo dược. Đặc biệt là các thuốc sau: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), và probenecid (Benemid).
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng, bệnh thận, viêm ruột kết, có các vấn đề về dạ dày, suy dinh dưỡng.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefazolin, hãy báo với bác sĩ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Cefazolin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới cefazolin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cefazolin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh thận – Dùng thuốc thận trọng. Ảnh hưởng thuốc có thể tăng lên bởi vì quá trình đào thải của thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.
  • Bệnh thận nặng.
  • Bệnh gan nặng.
  • Tình trạng suy dinh dưỡng – Cefazolin có thể làm cho tình trạng này thêm trầm trọng và bạn có thể cần phải dùng vitamin K.
  • Bệnh dạ dày hoặc đường ruột (ví dụ như viêm kết tràng hoặc tiêu chảy nặng), tiền sử bị các chứng bệnh bệnh dạ dày hoặc đường ruột.
  • Co giật – Dùng thuốc thận trọng, Thuốc có thể làm cho các chứng bệnh này trở nặng hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Sinuflex®

(72)
Tên gốc: phenylephrin 10 mg, chlorpheniramine maleat 2 mgTên biệt dược: Sinuflex® – dạng viên bao phim uống, thuốc đặt hậu mônPhân nhóm: thuốc trị ho và cảm.Tác ... [xem thêm]

Suvorexant là thuốc gì?

(32)
Tên gốc: suvorexantTên biệt dược: Belsomra®Phân nhóm: thuốc ngủ & thuốc an thầnTác dụngTác dụng của thuốc suvorexant là gì?Suvorexant được dùng để ... [xem thêm]

Thuốc Mercurochrome® 1%

(79)
Tên gốc: mercurochromeTên biệt dược: Mercurochrome® 1%Phân nhóm: thuốc khử trùng & sát trùng daTác dụngTác dụng của thuốc Mercurochrome® 1% là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc magie hydroxide + nhôm hydroxide (Maalox®)

(16)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc Maalox® là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc magie hydroxide + nhôm hydroxide (Maalox®) để trị chứng tăng tiết axit dạ dày, ợ nóng ... [xem thêm]

Thuốc Asumate®

(53)
Tên gốc: levonorgestrel, ethinylestradiolTên biệt dược: Asumate®Phân nhóm: thuốc uống ngừa thaiTác dụngTác dụng của thuốc Asumate® là gì?Thuốc Asumate® thường ... [xem thêm]

Methylergometrine là gì?

(38)
Methylergometrine thuộc nhóm dung dịch tiêm tĩnh mạch và các loại dung dịch vô trùng khác.Tác dụngTác dụng của methylergometrine là gì?Methylergometrine là một ... [xem thêm]

Somatropin

(89)
Tên gốc: somatropinPhân nhóm: hormone dinh dưỡng & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụng của somatropinTác dụng của somatropin là gì?Somatropin được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc avafanil

(69)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc avafanil là gì?Avafanil được dùng để điều trị các bệnh lý về chức năng sinh dục ở nam giới (như liệt dương hoặc rối ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN