Thuốc Climen®

(4.05) - 35 đánh giá

Tên gốc: estradiol valerate phối hợp với các thành phần khác

Tên biệt dược: Climen®

Phân nhóm: estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quan

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Climen® là gì?

Thuốc Climen® thường được dùng để điều trị thay thế hormone ở người bị rối loạn thời kì mãn kinh, suy giảm cơ quan sinh dục, sau khi cắt buồng trứng hoặc suy giảm chức năng buồng trứng.

Thuốc này có tác dụng ngừa loãng xương sau mãn kinh, điều trị rối loạn kinh nguyệt, điều trị mất kinh nguyên phát hoặc thứ phát.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Climen® cho người lớn như thế nào?

Bạn dùng viên thuốc đầu tiên màu trắng vị trí có in chữ “Start”, 1 viên mỗi ngày bắt đầu từ ngày thứ năm của kì kinh. Bạn dùng 11 viên trắng trước, kế tiếp là 10 viên hồng theo chiều mũi tên. Sau đó, bạn ngưng thuốc 7 ngày rồi dùng vỉ mới.

Liều dùng thuốc Climen® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Climen® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Climen®?

Thuốc Climen® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Tăng hoặc giảm cân;
  • Đau đầu;
  • Đau bụng;
  • Buồn nôn;
  • Phát ban;
  • Mẫn ngứa;
  • Quá mẫn;
  • Trầm cảm;
  • Chóng mặt;
  • Rối loạn thị lực;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Tiêu chảy;
  • Mề đay;
  • Đau hoặc căng vú;
  • Chảy máu âm đạo bất thường.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Climen® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Climen® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe.

Bạn không nên dùng thuốc này như thuốc tránh thai. Bạn phải ngưng thuốc ngay khi bị đau nửa đầu, đau đầu trầm trọng, nghi tắc mạch hay nguy cơ tắc mạch não, tái phát vàng da tắc mật và ngứa.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Climen® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Climen® khi dùng chung bao gồm:

  • Hormone tránh thai;
  • Barbiturat;
  • Hydantoin;
  • Griseofulvin;
  • Felbamat;
  • Primidon;
  • Carbamazepine;
  • Rifampicin;
  • Oxcarbazepine;
  • Topiramat;
  • Felbamat;
  • Thuốc trị tiểu đường đường uống và insulin.

Thuốc Climen® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm. Nước ép bưởi và nước ép bưởi chùm có thể tương tác với thuốc này.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Climen®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh túi mật;
  • Tăng huyết áp;
  • Tiểu đường;
  • U xơ tử cung;
  • Lạc nội mạc tử cung;
  • Bệnh vú lành tính;
  • Hen;
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin;
  • Đau nửa đầu;
  • Lupus.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Climen® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Climen® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Climen® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Climen® có dạng viên nén vỉ 11 viên trắng chứa estradiol valerate 2 mg, 10 viên hồng chứa estradiol valerate 2 mg và cyproterone acetate 1 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Citro Cool®

(89)
Tên gốc: natri citrate, natri bicarbonate, axit citric, axit tartaricTên biệt dược: Citro Cool®Phân nhóm: thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng ... [xem thêm]

Thuốc Delsym®

(490)
... [xem thêm]

Thuốc Gynofar

(48)
Tên hoạt chất: Đồng sulfatTên biệt dược: GynofarTác dụng của thuốc GynofarTác dụng của thuốc Gynofar là gì?Dung dịch Gynofar được chỉ định để:Vệ sinh ... [xem thêm]

Gadofosveset trisodium

(68)
Tên gốc: gadofosveset trisodiumTên biệt dược: Ablavar®, Vasovist®Phân nhóm: các tác nhân dùng trong chẩn đoán hình ảnh & các chẩn đoán khácTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Hoàng Thống Phong có công dụng gì?

(26)
Tên hoạt chất: Cao trạch tả, cao nhọ nồi, cao ba kích, cao thổ phục linh, cao hạ khô thảo, cao nhàu, cao hoàng bá.Phân nhóm: Thực phẩm bảo vệ sức khỏe và các ... [xem thêm]

Theophylline

(24)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc theophylline là gì?Thuốc theophylline thường được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị thở khò khè, hơi thở nặng nề, tức ... [xem thêm]

Thuốc Diprogenta®

(80)
Tên gốc: betamethasone dipropionateTên biệt dược: Diprogenta®Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ.Tác dụngTác dụng của thuốc Diprogenta® là ... [xem thêm]

Thuốc Flurbiprofen® 8,75 mg loz

(20)
Tên gốc: flurbiprofenTên biệt dược: Flurbiprofen® 8,75 mg lozPhân nhóm: thuốc kháng viêm không steroid, thuốc dùng trong viêm & loét miệng, các thuốc nhãn khoa khácTác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN