Thuốc tizanidine

(4.39) - 98 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc tizanidine là gì?

Thuốc này được dùng để điều trị chứng co thắt cơ gây ra bởi các điều kiện nhất định (chẳng hạn như bệnh đa xơ cứng, tổn thương tủy sống).

Thuốc này hoạt động bằng cách giúp thư giãn các cơ bắp.

Bạn nên dùng thuốc tizanidine như thế nào?

Bạn nên uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường sau mỗi 6 đến 8 giờ.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, khả năng đáp ứng điều trị và các loại thuốc khác mà bạn sử dụng. Hãy luôn báo với bác sĩ và dược sĩ đầy đủ tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược). Để giảm nguy cơ các tác dụng phụ, bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn bắt đầu dùng thuốc này với liều thấp và tăng dần liều của bạn. Thực hiện cẩn thận theo hướng dẫn của bác sĩ. Không uống nhiều hơn 36 mg một ngày hoặc nhiều hơn 3 liều trong vòng 24 giờ.

Cơ thể bạn sẽ hấp thụ thuốc khác nhau tùy thuộc vào việc bạn uống viên nén hay viên nang, bạn uống thuốc khi có hay không có thức ăn hoặc nếu bạn rắc thuốc từ viên nang vào thức ăn. Hãy chắc chắn thảo luận với bác sĩ về cách dùng thuốc này để xác định cách dùng tốt nhất cho bạn, đặc biệt là khi bác sĩ đang xem xét thay đổi liều lượng hoặc nếu bác sĩ kê tizanidine theo các dạng bào chế khác nhau (chẳng hạn như viên nén hoặc viên nang).

Thuốc này có thể gây ra các phản ứng cai thuốc, đặc biệt là nếu thuốc đã được sử dụng thường xuyên trong một thời gian dài hoặc với liều lượng cao. Trong những trường hợp như vậy, các triệu chứng cai (như lo lắng, run, tăng huyết áp/nhịp tim/căng thẳng cơ bắp) có thể xảy ra nếu bạn đột nhiên ngừng sử dụng thuốc này. Bạn không được ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Để phòng ngừa những phản ứng khi ngưng thuốc, bác sĩ có thể giảm dần dần liều dùng. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết và báo lại bất kỳ phản ứng bỏ thuốc ngay lập tức.

Báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện hoặc nếu trở nên xấu hơn.

Bạn nên bảo quản thuốc tizanidine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc tizanidine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị co thắt cơ trơn:

Liều tizanidine ban đầu được khuyến cáo cho bệnh nhân bị tăng trương lực cơ kết hợp với tình trạng co thắt liên quan đến bệnh đa xơ cứng hoặc chấn thương tủy sống là 4 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều tizanidine có thể được lặp lại khi cần thiết sau khoảng thời gian 6 đến 8 giờ cho đến khi đạt đến liều tối đa là 3 liều mỗi 24 giờ. Liều có thể tăng dần 1 đến 2 mg (sau mỗi 4 đến 7 ngày) cho đến khi đạt được liều mong muốn. Các nhà sản xuất khuyến cáo rằng tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 36 mg. Ngoài ra, không nên sử dụng liều duy nhất lớn hơn 12 mg.

Bạn nên bắt đầu từ liều thấp và sao cho các nguy cơ tác dụng phụ là ít nhất. Hạn chế dùng liều duy nhất lớn hơn 8 mg và tổng liều hàng ngày lớn hơn 24 mg.

Các tác dụng xuất hiện và giảm dần trong vòng 3 đến 6 giờ sau một liều. Việc sử dụng phải phù hợp với từng cá nhân và số lần quy định cũng như các tác động phải đem lại lợi ích tốt nhất.

Liều dùng thông thường cho người lớn tuổi bị co thắt cơ trơn:

Đối với những bệnh nhân lớn tuổi, thích hợp dùng liều khởi đầu 2 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thuốc tizanidine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc tizanidine có những dạng và hàm lượng nào?

Tizanidine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang 2 mg, 4 mg, 6 mg.
  • Viên nén 4 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc tizanidine?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau:

  • Cảm giác mê sảng, ngất xỉu, nhịp tim chậm;
  • Ảo giác, lú lẫn, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, bệnh vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Đau hay rát khi đi tiểu.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể xảy ra, chẳng hạn như:

  • Buồn ngủ hoặc chóng mặt;
  • Cảm giác lo lắng hay căng thẳng;
  • Tê hoặc ngứa ran;
  • Đau dạ dày, tiêu chảy, táo bón, nôn mửa;
  • Sốt;
  • Khô miệng;
  • Yếu cơ, đau lưng;
  • Tăng trương lực cơ hoặc co thắt;
  • Đổ mồ hôi hoặc da nổi mẩn.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc tizanidine bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, bạn và bác sĩ cần thảo luận cần cân nhắc nguy cơ có thể gặp phải khi uống thuốc phải đặt trên lợi ích dùng thuốc. Đối với thuốc này, bạn nên xem xét những điều sau đây:

Dị ứng

Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Cũng nói với các chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với loại thuốc không được kê toa, hãy đọc nhãn hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.

Trẻ em

Các nghiên cứu thích hợp không được thực hiện ở các mối quan hệ của tuổi tác với tác động của tizanidine ở trẻ em. Tính an toàn và hiệu quả chưa được xác định.

Người lớn tuổi

Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề cụ thể ở người lớn tuổi hạn chế tính hữu ích của tizanidine ở họ. Tuy nhiên, bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị các vấn đề về thận, những bệnh nhân dùng thuốc này cần thận trọng.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc tizanidine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không khuyến khích sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một vài loại thuốc mà bạn được chỉ định.

  • Amifampridine;
  • Bepridil;
  • Ciprofloxacin;
  • Cisapride;
  • Dronedarone;
  • Fluvoxamine;
  • Mesoridazine;
  • Pimozide;
  • Saquinavir;
  • Sparfloxacin;
  • Terfenadine;
  • Thioridazine;
  • Ziprasidone.

Sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau không được đề nghị, nhưng đôi khi có thể sử dụng trong vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều và khoảng cách liều của cả hai thuốc.

  • Acyclovir;
  • Alfentanil;
  • Alfuzosin;
  • Amiodarone;
  • Anagrelide;
  • Anileridine;
  • Aripiprazole;
  • Arsenic trioxide;
  • Asenapine;
  • Astemizole;
  • Bedaquiline;
  • Bepridil;
  • Buprenorphine;
  • Buserelin;
  • Cimetidine;
  • Cisapride;
  • Citalopram;
  • Clarithromycin;
  • Codeine;
  • Crizotinib;
  • Cyclobenzaprine;
  • Dabrafenib;
  • Delamanid;
  • Deslorelin;
  • Desogestrel;
  • Dienogest;
  • Disopyramide;
  • Dofetilide;
  • Domperidone;
  • Droperidol;
  • Drospirenone;
  • Erythromycin;
  • Escitalopram;
  • Estradiol valerate;
  • Ethinyl estradiol;
  • Ethynodiol diacetate;
  • Famotidine;
  • Fentanyl;
  • Flecainide;
  • Fluconazole;
  • Fluoxetine;
  • Gatifloxacin;
  • Gestodene;
  • Gonadorelin;
  • Goserelin;
  • Halofantrine;
  • Haloperidol;
  • Histrelin;
  • Hydrocodone;
  • Hydromorphone;
  • Hydroquinidine;
  • Ibutilide;
  • Iloperidone;
  • Ivabradine;
  • Ketoconazole;
  • Lapatinib;
  • Leuprolide;
  • Levofloxacin;
  • Levonorgestrel;
  • Levorphanol;
  • Lumefantrine;
  • Mefloquine;
  • Meperidine;
  • Mestranol;
  • Methadone;
  • Metronidazole;
  • Mexiletine;
  • Mizolastine;
  • Morphine;
  • Morphine sulfate liposome;
  • Moxifloxacin;
  • Nafarelin;
  • Nilotinib;
  • Norethindrone;
  • Norfloxacin;
  • Norgestimate;
  • Norgestrel;
  • Ofloxacin;
  • Ondansetron;
  • Oxycodone;
  • Oxymorphone;
  • Paliperidone;
  • Pasireotide;
  • Pazopanib;
  • Peginterferon alfa-2b;
  • Pentamidine;
  • Pixantrone;
  • Posaconazole;
  • Procainamide;
  • Propafenone;
  • Propoxyphene;
  • Quetiapine;
  • Quinidine;
  • Quinine;
  • Ranolazine;
  • Remifentanil;
  • Rofecoxib;
  • Sertindole;
  • Sevoflurane;
  • Sodium phosphate;
  • Sodium phosphate, dibasic;
  • Sodium phosphate, Monobasic;
  • Sotalol;
  • Sufentanil;
  • Sunitinib;
  • Suvorexant;
  • Tacrolimus;
  • Tapentadol;
  • Telithromycin;
  • Tetrabenazine;
  • Ticlopidine;
  • Triptorelin;
  • Umeclidinium;
  • Vandetanib;
  • Vemurafenib;
  • Verapamil;
  • Vinflunine;
  • Voriconazole;
  • Zileuton.

Sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ, nhưng sử dụng chung cả hai thuốc có thể mang lại hiệu quả tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai thuốc được chỉ định chung, bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều và khoảng cách liều của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Fosphenytoin;
  • Lisinopril;
  • Phenytoin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc tizanidine không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc tizanidine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng có thể được tăng lên vì khả năng loại bỏ chậm hơn của thuốc từ cơ thể.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Buồn ngủ;
  • Mệt lả;
  • Lú lẫn;
  • Nhịp tim chậm;
  • Ngất xỉu;
  • Chóng mặt;
  • Thở nông hoặc chậm;
  • Mất ý thức.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Vì bạn sẽ được bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Norethindrone + ethinyl estradiol

(39)
Tên gốc: norethindrone + ethinyl estradiolTên biệt dược: Activelle®Phân nhóm: estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụng của norethindrone + ethinyl ... [xem thêm]

Atoderm Gel douche®

(83)
Tên gốc: coconut palm, cupric sulfate, rhamnose, sunflower.Tên biệt dược: Atoderm Gel douche®Tác dụngTác dụng của Atoderm Gel douche® là gì?Atoderm Gel douche® là sản phẩm ... [xem thêm]

Nivalin®

(47)
Tên gốc: galantaminTên biệt dược: Nivalin®Phân nhóm: thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinhTác dụngNivalin® có những tác dụng nào?Nivalin® được dùng để điều ... [xem thêm]

Apo Ranitidine®

(19)
Tên gốc: ranitidineTên biệt dược: Apo Ranitidine®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Apo Ranitidine® là gì?Apo ... [xem thêm]

Thuốc Hibiscrub®

(811)
... [xem thêm]

Thuốc Eclaran® 5

(55)
Tên gốc: benzoyl peroxideTên biệt dược: Eclaran® 5Phân nhóm: thuốc trị mụnTác dụngTác dụng của thuốc Eclaran® 5 là gì?Thuốc Eclaran® 5 thường được dùng để ... [xem thêm]

Vắc-xin ngừa virus human papilloma (HPV) tuýp 16 và 18

(54)
Tác dụngTác dụng của Vắc-xin ngừa virus human papilloma là gì?Vắc-xin ngừa virus human papilloma thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng ... [xem thêm]

Danazol là gì ?

(83)
Tác dụngTác dụng của danazol là gì ?Danazol được sử dụng ở phụ nữ để điều trị đau vùng khung xương chậu và vô sinh do rối loạn ở tử cung (lạc nội ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN