Thuốc flunisolide

(3.67) - 94 đánh giá

Tên gốc: flunisolide

Tên biệt dược: Aerospan®, AeroBid®, AeroBid-M®

Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứng, thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Tác dụng

Tác dụng của thuốc flunisolide là gì?

Bạn dùng thuốc flunisolide để ngăn chặn và kiểm soát các triệu chứng ( như thở khò khè và khó thở) gây ra bởi bệnh hen suyễn. Thuốc thuộc nhóm corticosteroids, hoạt động trực tiếp trong phổi, giúp thở dễ dàng hơn bằng cách giảm kích ứng và sưng đường hô hấp.

Bạn cần sử dụng thuốc này thường xuyên để ngăn ngừa các vấn đề hô hấp (khò khè/khó thở). Thuốc không có hiệu quả ngay lập tức và không nên được sử dụng cho cơn hen suyễn cấp tính. Nếu cơn hen suyễn xảy ra, bạn hãy sử dụng ống hít nhanh theo hướng dẫn.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc flunisolide cho người lớn như thế nào?

Đối với liều khởi đầu: bạn dùng thuốc hai lần một ngày, vào buổi sáng và buổi tối.

Đối với liều tối đa: bạn không nên dùng thuốc vượt quá hai lần một ngày.

Liều dùng thuốc flunisolide cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường cho bệnh nhi 6 đến 15 tuổi:

Đối với liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng hai lần một ngày.

Liều thông thường cho bệnh nhi trên 15 tuổi:

Đối với liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng thuốc hai lần một ngày, vào buổi sáng và buổi tối.

Đối với liều tối đa: bạn không nên cho trẻ dùng thuốc vượt quá hai lần một ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc flunisolide như thế nào?

Bạn nên lắc ống thuốc trước mỗi lần sử dụng và hít thuốc bằng miệng, thường là 2 lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng này được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị của bạn.

Bạn nên chờ ít nhất 1 phút giữa 2 hoặc nhiều lần hít cho mỗi liều được quy định và lắc ống đựng giữa mỗi lần dùng.

Nếu đang sử dụng thuốc xịt khác tại cùng một thời gian, bạn hãy chờ ít nhất 1 phút giữa việc sử dụng mỗi loại thuốc và sử dụng thuốc này (các corticosteroid) cuối cùng.

Để ngăn ngừa khô miệng, khàn giọng và nhiễm nấm miệng, bạn nên rửa sạch miệng bằng nước sau mỗi lần sử dụng, không nên uống.

Bên cạnh đó, bạn cần sử dụng thuốc đúng theo chỉ định, sử dụng liều lượng một cách cẩn thận. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn cũng cần theo dõi số lần hít được sử dụng và thực hiện theo các hướng dẫn để làm sạch ống. Thêm vào đó, bạn không được rửa các hộp kim loại hoặc đặt bất kỳ phần nào của ống hít trong nước.

Bạn nên sử dụng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, sử dụng thuốc cùng một khoảng thời gian mỗi ngày. Đặc biệt, bạn không được tăng liều hoặc sử dụng thuốc này thường xuyên hơn hoặc dài hơn quy định. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh và nguy cơ tác dụng phụ sẽ tăng lên.

Bạn đừng ngưng dùng thuốc này mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Một số triệu chứng có thể trở nên tồi tệ hơn khi thuốc được đột nhiên dừng lại. Liều của bạn có thể cần phải được giảm dần.

Bạn có thể bắt đầu cảm thấy thuốc này có hiệu quả trong vòng một tuần, nhưng có thể mất 4 tuần trước khi thuốc có hiệu lực. Hãy báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc xấu đi.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc flunisolide?

Bạn có thẻ gặp các phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Các tác dụng phụ phổ biến của thuốc có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, tiêu chảy, khó chịu dạ dày;
  • Nhức đầu, chóng mặt;
  • Khô miệng, mũi hoặc cổ họng;
  • Đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi của bạn;
  • Nghẹt mũi, đau xoang, đau họng, ho;
  • Khàn giọng hoặc giọng nói trầm đục.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc bao gồm:

  • Yếu ớt, cảm giác mệt mỏi, buồn nôn, chán ăn, sụt cân;
  • Nhịp tim nhanh, đau hoặc rung trong ngực;
  • Thở khò khè hoặc khó thở sau khi sử dụng thuốc này;
  • Phát ban da, bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ;
  • Thay đổi hình dạng hoặc vị trí mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực và eo);
  • Các triệu chứng hen suyễn xấu đi.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc flunisolide bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi sử dụng thuốc flunisolide, bạn báo với bác sĩ và dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai, cho con bú hoặc có thai khi đang dùng thuốc. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc flunisolide;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng), chẳng hạn như: thuốc viêm khớp, aspirin, digoxin (Lanoxin®), thuốc lợi tiểu, estrogen (Premarin®), ketoconazole (Nizoral®), thuốc tránh thai, phenobarbital, phenytoin (Dilantin®), rifampin (Rifadin®), theophylline và các vitamin;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí sau đây: nhiễm nấm; bệnh gan, thận, ruột hoặc tim; bệnh đái tháo đường; suy tuyến giáp; tăng huyết áp; bệnh tâm thần; nhược cơ; loãng xương; nhiễm trùng mắt herpes; co giật;
  • Bạn có bệnh sử loét hoặc dùng liều lớn thuốc aspirin hoặc thuốc viêm khớp khác, bạn nên hạn chế tiêu thụ các loại đồ uống có cồn trong khi sử dụng thuốc này.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc flunisolide trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc flunisolide có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc flunisolide có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, nhưng trong một số trường hợp bạn có thể sử dụng hai loại thuốc cùng nhau ngay cả khi xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể sẽ thay đổi liều lượng hoặc biện pháp phòng ngừa khác nếu cần thiết. Bác sĩ cần biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào được liệt kê dưới đây. Những tương tác thuốc sau được lựa chọn dựa trên mức độ thường gặp và không bao gồm tất cả.

Bạn sẽ không được đề nghị sử dụng thuốc flunisolide với các loại thuốc sau, nhưng đôi khi có thể sử dụng trong vài trường hợp. Nếu cả 2 loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều và khoảng cách liều của cả 2 thuốc, bao gồm bupropion và pixantrone.

Thuốc flunisolide có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc flunisolide?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Suyễn cấp tính;
  • Co thắt phế quản (khó thở) cấp tính;
  • Vấn đề về xương (ví dụ, loãng xương);
  • Đục thủy tinh thể;
  • Glaucoma;
  • Thủy đậu;
  • Nhiễm trùng mắt;
  • Nhiễm trùng;
  • Bệnh sởi;
  • Bệnh lao;
  • Căng thẳng;
  • Phẫu thuật;

Tổn thương vùng miệng do corticosteroids có thể xuất hiện khi dùng thuốc. Vì vậy, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc flunisolide như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc flunisolide có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc flunisolide có những dạng và hàm lượng sau:

Dung dịch hít qua mũi : 25 mcg/lần (0,025%) (25 ml), 29 mcg/lần (0,025%) (25 ml).

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Fisherman’s Friend®

(22)
Tên gốc: mentholPhân nhóm: thuốc ho & cảmTên biệt dược: Fisherman’s Friend®Tác dụngTác dụng của thuốc Fisherman’s Friend® là gì?Fisherman’s Friend® thường ... [xem thêm]

Thuốc omoconazole

(44)
Tên gốc: omoconazoleTên biệt dược: Mikogal®, Fongamil®, Fongarex®Phân nhóm: thuốc diệt nấm và ký sinh trùng dùng tại chỗ/thuốc tác dụng lên âm đạoTác dụngTác ... [xem thêm]

MgB6

(99)
Tên gốc: magnesium lactate dihydrat, pyridoxine hydrochloridePhân nhóm: vitamin & khoáng chấtTên biệt dược: MgB6Tác dụngTác dụng của thuốc MgB6 là gì?MgB6 được sử ... [xem thêm]

Thuốc Sibelium®

(89)
Tên gốc: flunarizineTên biệt dược: Sibelium®Phân nhóm: thuốc trị đau nửa đầuTác dụngTác dụng của thuốc Sibelium® là gì?Thuốc Sibelium® thường được dùng ... [xem thêm]

Axit Aminomethylbenzoic

(75)
Tác dụngTác dụng của axit aminomethylbenzoic là gì?Axit aminomethylbenzoic là một loại thuốc chống tiêu fibrin có ngăn chặn sự phân hủy của các sợi fibrin. Thuốc ... [xem thêm]

Pantoloc®

(37)
Tên gốc: pantoprazolTên biệt dược: Pantoloc®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Pantoloc® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc diethylpropion

(22)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc diethylpropion là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc diethylpropion kết hợp với chế độ ăn ít calo, tập thể dục và chương trình ... [xem thêm]

Thuốc Moriamin® Forte

(97)
Tên gốc: mỗi viên: axit amin thiết yếu & vitamin: L-leucin 18,3 mg, L-isoleucin 5,9 mg, lysin HCl 25 mg, L-phenylalanin 5 mg, L-threonin 4,2 mg, L-valin 6,7 mg, L-tryptophan 5 mg, ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN