Imipramine

(3.64) - 41 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của imipramine là gì?

Thuốc này được sử dụng để điều trị trầm cảm. Nó cũng được sử dụng với các phương pháp khác để điều trị bệnh đái dầm ở trẻ em. Sử dụng thuốc điều trị trầm cảm này giúp cải thiện tâm trạng, giấc ngủ, khẩu vị, năng lượng và có thể giúp tăng cường hứng thú trong cuộc sống hàng ngày. Imipramine có thể giúp trẻ em kiểm soát chứng đái dầm vào ban đêm.

Imipramine thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng. Nó hoạt động bằng cách khôi phục lại sự cân bằng của các chất tự nhiên trong não (chất dẫn truyền thần kinh như norepinephrine). Đối với chứng đái dầm, thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của một chất tự nhiên (acetylcholine) đi vào bàng quang.

Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị chứng lo lắng, rối loạn hoảng loạn và một số cơn đau liên tục.

Bạn nên dùng imipramine như thế nào?

Dùng thuốc bằng đường uống, có thể dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn, thường dùng 1-4 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn bị buồn ngủ vào ban ngày, bác sĩ có thể chỉ dẫn bạn dùng toàn bộ liều thuốc một lần trong ngày trước khi đi ngủ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và khả năng đáp ứng điều trị. Ở trẻ em, liều dùng cũng có thể dựa vào trọng lượng cơ thể.

Để giảm nguy cơ tác dụng phụ, bác sĩ có thể cho bạn bắt đầu dùng thuốc với liều thấp và tăng dần liều dùng. Khi được sử dụng ở trẻ em cho chứng đái dầm, dùng imipramine một giờ trước khi đi ngủ. Nếu con bạn thường tiểu ướt giường vào đầu buổi đêm, nên dùng thuốc sớm với liều lượng riêng (ví dụ, một liều vào buổi chiều và một liều trước khi đi ngủ).

Dùng thuốc cẩn thận theo hướng dẫn của bác sĩ. Không uống nhiều hơn, ít thuốc hơn hoặc dùng thường xuyên hơn so với quy định. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn và nguy cơ tác dụng phụ sẽ tăng lên. Sử dụng thuốc thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, sử dụng thuốc trong cùng một (hoặc nhiều) thời điểm nhất định giống nhau qua mỗi ngày.

Thuốc này không có hiệu quả tức thời. Có thể mất khoảng 3 tuần trước khi thuốc phát huy tác dụng nếu bạn đang dùng thuốc này để điều trị bệnh trầm cảm.

Phải tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Không đột ngột ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến ​​bác sĩ. Một số tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn khi đột ngột ngưng dùng thuốc. Liều dùng của bạn có thể cần phải được giảm dần.

Khi sử dụng thuốc trong thời gian dài ở trẻ em mắc bệnh đái dầm, thuốc có thể không hiệu quả tốt và có thể phải dùng liều khác. Nói chuyện với bác sĩ nếu thuốc không hiệu quả.

Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tiếp diễn hoặc xấu đi.

Bạn bảo quản imipramine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng imipramine cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trầm cảm

Nếu bạn nằm viện:

  • Liều khởi đầu: dùng 100 mg mỗi ngày chia đều trong 3-4 liều. Liều lượng nên được tăng dần nếu cần thiết.
  • Liều tối đa: 300 mg mỗi ngày.

Nếu bạn điều trị ngoại trú:

  • Liều khởi đầu: dùng 75 mg mỗi ngày chia đều trong 3-4 liều. Liều lượng nên được tăng dần nếu cần thiết. Không nên dùng trên 200 mg mỗi ngày.
  • Liều tối đa: 300 mg mỗi ngày.

Tiêm bắp: tiêm ở mức 100 mg mỗi ngày, chia làm nhiều lần. Chỉ nên sử dụng tiêm để bắt đầu điều trị nếu bạn không muốn hoặc không thể sử dụng thuốc uống. Bạn cần được chuyển sang dùng thuốc uống càng sớm càng tốt.

Liều dùng imipramine cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh đái dầm ban đêm tiên phát

Đái dầm ở trẻ nhỏ:

6-12 tuổi:

  • Liều khởi đầu: uống 25 mg mỗi ngày, uống 1 giờ trước khi đi ngủ. Nếu không có hiệu quả sau 1 tuần có thể tăng liều lên 50 mg hàng đêm cho bệnh nhân dưới 12 tuổi và 75 mg hàng đêm nếu con bạn trên 12 tuổi.
  • Liều dùng lớn hơn 75 mg không làm tăng hiệu quả của thuốc và có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh trầm cảm

1-12 tuổi:

  • Liều khởi đầu: 1,5 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Liều lượng tăng dần trong 1 mg/ngày trong mỗi 3-4 ngày để có hiệu quả.
  • Liều tối đa: 5 mg/kg/ngày.

13-18 tuổi:

  • Liều khởi đầu: 30-40 mg mỗi ngày tăng dần theo chỉ định.

Không cần dùng quá 100 mg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em giảm đau thông thường

1 tuổi trở lên:

  • Liều khởi đầu: 0,2-0,4 mg/kg uống trước khi đi ngủ.
  • Liều dùng có thể tăng 50% mỗi 2-3 ngày đến 1-3 mg/kg uống trước khi đi ngủ.

Imipramine có những hàm lượng nào?

Imipramin có những dạng và hàm lượng:

  • Viên nén, thuốc uống: 10 mg, 25 mg, 50 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng imipramine ?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng như:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Báo cáo bất kỳ triệu chứng mới hoặc trở xấu với bác sĩ, chẳng hạn như: thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, lo lắng, lên cơn hoảng loạn, khó ngủ, hoặc nếu bạn cảm thấy kích động, dễ bị kích thích, hấp tấp, hung hăng, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động thái quá (về tinh thần hoặc thể chất), chán nản, có những suy nghĩ về tự tử hoặc tự làm tổn thương bản thân.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • Cảm giác muốn ngất xỉu;
  • Bắt đầu đau ngực hoặc trở xấu, tim đập mạnh hoặc rung trong ngực;
  • Tê đột ngột hoặc yếu, gặp vấn đề với tầm nhìn, lời nói hoặc cân bằng;
  • Sốt, đau họng;
  • Bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), vết bầm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Lú lẫn, ảo giác, suy nghĩ khác thường hoặc hành vi khác thường;
  • Tiểu buốt hoặc khó tiểu;
  • Động kinh (co giật);
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ thông thường khác có thể bao gồm:

  • Cảm giác châm chích, suy nhược, mất phối hợp cơ thể;
  • Khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy;
  • Nhìn mờ, ù tai;
  • Sưng vú (ở nam giới hoặc phụ nữ);
  • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương hoặc gặp khó khăn đạt cực khoái.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng imipramine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng imipramine, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với imipramine, bất kỳ loại thuốc nào khá, hoặc bất kỳ thành phần nào trong viên nén imipramine hoặc viên nang imipramine. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về danh sách các thành phần của thuốc.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang dùng một chất ức chế monoamine oxidase (MAO) như isocarboxazid (Marplan), linezolid (Zyvox), xanh methylen, phenelzine (Nardil), selegilin (ELDEPRYL, Emsam, Zelapar), và tranylcypromin (PARNATE) hoặc nếu bạn đã ngừng dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày qua. Bác sĩ có thể sẽ ngưng kê thuốc imipramine cho bạn. Nếu ngưng dùng imipramine, bạn nên đợi ít nhất 14 ngày trước khi bạn bắt đầu dùng chất ức chế MAO.
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến các loại thuốc sau đây: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin, Jantoven); thuốc kháng histamin; cimetidine (Tagamet); flecainide (Tambocor); levodopa (Sinemet, Larodopa); lithium (ESKALITH, Lithobid); thuốc cho bệnh cao huyết áp, bệnh tâm thần, buồn nôn, co giật, bệnh Parkinson, bệnh hen suyễn, cảm lạnh hoặc dị ứng; methylphenidate (Ritalin); giãn cơ; propafenone (Rhythmol); quinidine; thuốc an thần; Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) như citalopram (Celexa), escitalopram (Lexapro), fluoxetine (Prozac, Sarafem), fluvoxamine (Luvox), paroxetin (Paxil), và sertraline (Zoloft); thuốc ngủ; thuốc tuyến giáp; và thuốc an thần. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ. Các thuốc khác cũng có thể tương tác với imipramine, vì vậy hãy chắc chắn nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, ngay cả những thuốc không xuất hiện trong danh sách này.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn lên cơn đau tim trong thời gian gần. Bác sĩ có thể không để bạn dùng imipramine.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang được điều trị bằng liệu pháp sốc điện (quá trình sốc điện nhỏ được dùng cho não để điều trị bệnh tâm thần), và nếu bạn đang hoặc đã từng có vấn đề ở tuyến tiền liệt (tuyến sinh dục nam), khó tiểu, co giật, tuyến giáp hoạt động quá mức, bệnh gan, thận hoặc bệnh tim.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng imipramine, gọi bác sĩ của bạn.
  • Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng imipramine.
  • Thuốc này có thể làm cho bạn buồn ngủ. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
  • Rượu có thể tăng cơn buồn ngủ gây ra bởi thuốc này.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn sử dụng thuốc lá. Hút thuốc lá có thể làm giảm hiệu quả của thuốc này.
  • Tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc lâu dưới ánh nắng, mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và kem chống nắng. Imipramine có thể khiến da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
  • Imipramine có thể gây bệnh tăng nhãn áp góc đóng (tình trạng khi chất lỏng đột nhiên bị chặn và không thể chảy ra khỏi mắt nhanh chóng gây tăng áp lực mắt nghiêm trọng, có thể dẫn đến mất thị lực). Nói chuyện với bác sĩ về việc thực hiện cuộc kiểm tra mắt trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc này. Nếu bạn bị buồn nôn, đau mắt, thay đổi tầm nhìn (nổi đom đóm mắt, sưng hay đỏ bên trong hoặc xung quanh mắt) hãy gọi bác sĩ hoặc đi cấp cứu.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Imipramine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Nếu dùng thuốc này với các thuốc gây buồn ngủ khác có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng buồn ngủ. Hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng imipramine với thuốc ngủ, thuốc giảm đau có chất gây mê, thuốc giãn cơ bắp hoặc thuốc chống lo âu, trầm cảm, thuốc co giật. Trước khi dùng imipramine, cho bác sĩ biết nếu bạn đã sử dụng thuốc chống trầm cảm trong 5 tuần qua, như citalopram, escitalopram, fluoxetine, fluvoxamine, paroxetine, sertraline. Bạn phải chờ ít nhất 5 tuần sau khi ngừng fluoxetine (Prozac) trước khi dùng imipramine.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới imipramine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

  • Thuốc lá;
  • Ethanol.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến imipramine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn lưỡng cực (tâm trạng rối loạn kèm hưng cảm và trầm cảm);
  • Tiểu đường;
  • Glaucoma (loại góc đóng);
  • Bệnh tim hoặc bệnh mạch máu;
  • Cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức);
  • Hưng cảm, tiền sử;
  • Tâm thần phân liệt (bệnh tâm thần);
  • Động kinh, tiền sử;
  • Khó tiểu;
  • Nhồi máu cơ tim;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – Sử dụng thận trọng. Các tác động có thể tăng do sự giảm thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Mexiletine hydroclorid

(17)
Tên gốc: mexiletine hydrocloridPhân nhóm: thuốc timTên biệt dược: Mexitil®Tác dụngTác dụng của thuốc mexiletine hydroclorid là gì?Mexiletine hydroclorid thường được ... [xem thêm]

Onandis

(38)
Tên gốc: thiamazole 5mgPhân nhóm: thuốc kháng giápTên biệt dược: OnandisTác dụng của thuốc OnandisTác dụng của thuốc Onandis là gì?Thuốc Onandis có thành phần ... [xem thêm]

Thuốc tazarotene

(72)
Tên gốc: tazaroteneTên biệt dược: Avage®, Fabior®, Tazorac®Phân nhóm: thuốc trị mụn/thuốc trị vảy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cáTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Thuốc Argyrol®

(29)
Tên gốc: dẫn chất bạc proteinTên biệt dược: Argyrol®Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắtTác dụngTác dụng của thuốc Argyrol® là gì?Thuốc Argyrol® ... [xem thêm]

Methysergide là gì?

(31)
Tác dụngTác dụng của Methysergide là gì?Cơ chế hoạt động chính xác của methysergide hiện nay vẫn chưa rõ. Methysergide được cho là có tác dụng làm hẹp tĩnh ... [xem thêm]

Thuốc xịt mũi fluticasone

(12)
Tên gốc: thuốc xịt mũi fluticasoneTên biệt dược: Flonase®Phân nhóm: thuốc chống xung huyết mũi & các thuốc nhỏ mũi khác, thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn ... [xem thêm]

Dipivefrin®

(92)
Tên gốc: dipivefrin hydrochloridePhân nhóm: thuốc trị tăng nhãn ápTên biệt dược: Dipivefrin®Tác dụngTác dụng của thuốc Dipivefrin® là gì?Dipivefrin có tác dụng ... [xem thêm]

Thuốc hydrocortisone (dùng tại chỗ)

(60)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hydrocortisone dùng tại chỗ là gì?Thuốc hydrocortisone dùng tại chỗ là corticoid, thường được sử dụng cho bệnh viêm da, bao ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN