Ticlopidine

(4.11) - 20 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của ticlopidine là gì?

Ticlopidine được sử dụng để ngăn ngừa đột quỵ ở những người không thể sử dụng aspirin hoặc những người đã dùng aspirin nhưng không thấy phát huy hiệu quả. Ticlopidine cũng có thể được sử dụng kết hợp với aspirin trong một số loại thủ thuật tim nhất định (như đặt stent mạch vành).

Ticlopidine hoạt động bằng cách ngăn chặn các tiểu cầu kết tập với nhau và ngăn không cho chúng tạo thành cục máu đông gây hại. Ticlopidine là một thuốc chống kết tập tiểu cầu. Thuốc này giúp máu lưu thông tốt trong cơ thể.

Bạn nên dùng ticlopidine như thế nào?

Đọc tờ thông tin hướng dẫn dùng thuốc cho bệnh nhân từ dược sĩ của bạn trước khi bạn bắt đầu dùng ticlopidine. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Uống thuốc với thức ăn hoặc ngay sau bữa ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là hai lần mỗi ngày.

Thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn. Nếu bạn đang dùng thuốc này để ngăn ngừa cục máu đông sau khi đặt stent, hãy dùng chung với aspirin trong 30 ngày trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn rất cần tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Uống thuốc thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Để dễ ghi nhớ, bạn nên uống thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Không tăng liều hoặc sử dụng thuốc này thường xuyên hơn hoặc lâu hơn chỉ định vì bệnh trạng sẽ không được cải thiện nhanh hơn, và nguy cơ tác dụng phụ sẽ tăng lên. Điều quan trọng là phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Đừng ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.

Bạn nên bảo quản ticlopidine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng ticlopidine cho người lớn là gì?

Hãy uống loại 250 mg, uống hai lần một ngày.

Liều dùng Ticlopidine cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Ticlopidine có những dạng và hàm lượng nào?

Ticlopidine có dạng và hàm lượng viên nén 250 mg.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng ticlopidine?

Hãy gọi trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng ticlopidine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Chảy máu mũi hoặc chảy máu vị trí khác không ngừng được;
  • Phân đen, có máu, hắc ín;
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung;
  • Tê hoặc suy nhược đột ngột, đặc biệt là ở một bên của cơ thể;
  • Đau đầu đột ngột, nhầm lẫn, những vấn đề về tầm nhìn, lời nói, hoặc thăng bằng;
  • Da nhợt nhạt, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược, sốt, và đi tiểu nhiều hơn hoặc ít hơn bình thường;
  • Dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau cổ họng, triệu chứng cúm, đau miệng;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Khó chịu dạ dày, buồn nôn, hoặc nôn mửa;
  • Ù tai;
  • Tiêu chảy;
  • Chóng mặt;
  • Ngứa.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng ticlopidine bạn nên biết những gì?

Bạn không nên sử dụng ticlopidine nếu bạn bị dị ứng với thuốc này, hoặc nếu bạn mắc bệnh gan nặng, bất kỳ tình trạng chảy máu nào như một vết loét dạ dày hoặc xuất huyết não (chẳng hạn như từ một chấn thương đầu), hoặc rối loạn tế bào máu như thiếu máu (thiếu hồng cầu) hoặc giảm tiểu cầu (tế bào giúp đông máu).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác

Ticlopidine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Abciximab;
  • Aceclofenac;
  • Acemetacin;
  • Acenocoumarol;
  • Alipogene tiparvovec;
  • Alteplase, tái tổ hợp;
  • Amtolmetin guacil;
  • Anagrelide;
  • Apixaban;
  • Argatroban;
  • Aspirin;
  • Bivalirudin;
  • Bromfenac;
  • Bufexamac;
  • Bupropion;
  • Celecoxib;
  • Choline salicylate;
  • Cilostazol;
  • Citalopram;
  • Clonixin;
  • Clopidogrel;
  • Clozapine;
  • Dabigatran etexilate;
  • Dalteparin;
  • Danaparoid;
  • Desirudin;
  • Desvenlafaxine;
  • Dexibuprofen;
  • Dexketoprofen;
  • Diclofenac;
  • Diflunisal;
  • Dipyridamole;
  • Dipyrone;
  • Drotrecogin alfa;
  • Duloxetine;
  • Enoxaparin;
  • Eptifibatide;
  • Escitalopram;
  • Etodolac;
  • Etofenamate;
  • Etoricoxib;
  • Felbinac;
  • Fenoprofen;
  • Fepradinol;
  • Feprazone;
  • Floctafenine;
  • Axit flufenamic;
  • Fluoxetine;
  • Flurbiprofen;
  • Fluvoxamine;
  • Fondaparinux;
  • Heparin;
  • Ibuprofen;
  • Ibuprofen lysine;
  • Indomethacin;
  • Ketoprofen;
  • Ketorolac;
  • Lepirudin;
  • Levomilnacipran;
  • Lornoxicam;
  • Loxoprofen;
  • Lumiracoxib;
  • Meclofenamate;
  • Axit mefenamic;
  • Meloxicam;
  • Milnacipran;
  • Morniflumate;
  • Nabumetone;
  • Naproxen;
  • Nefazodone;
  • Nepafenac;
  • Axit niflumic;
  • Nimesulide;
  • Oxaprozin;
  • Oxyphenbutazone;
  • Parecoxib;
  • Paroxetine;
  • Phenindione;
  • Phenprocoumon;
  • Phenylbutazone;
  • Piketoprofen;
  • Piroxicam;
  • Pranoprofen;
  • Proglumetacin;
  • Propyphenazone;
  • Proquazone;
  • Protein C phản ứng;
  • Rivaroxaban;
  • Rofecoxib;
  • Axit salicylic;
  • Salsalate;
  • Sertraline;
  • Natri salicylate;
  • Sulindac;
  • Tenoxicam;
  • Axit tiaprofenic;
  • Tinzaparin;
  • Tizanidine;
  • Axit tolfenamic;
  • Tolmetin;
  • Valdecoxib;
  • Venlafaxin;
  • Vortioxetine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Nhôm carbonate;
  • Nhôm hydroxide;
  • Nhôm phosphate;
  • Canxi;
  • Carbamazepine;
  • Dihydroxyaluminum aminoacetate;
  • Dihydroxyaluminum natri carbonate;
  • Fosphenytoin;
  • Magaldrate;
  • Magne carbonate;
  • Magne hydroxide;
  • Magne oxide;
  • Magne trisilicate;
  • Phenytoin;
  • Theophylline;
  • Warfarin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới ticlopidine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến ticlopidine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn chảy máu hoặc đông máu;
  • Tiền sử đột quỵ, bao gồm cơn thiếu máu não thoáng qua (cơn vắng ý thức);
  • Loét dạ dày hoặc viêm loét đại tràng;
  • Cholesterol hoặc triglyceride máu cao;
  • Bệnh gan;
  • Bệnh thận.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Lemocin®

(80)
Tên gốc: tyrothricin, cetrimonium bromide, lidocaineTên biệt dược: Lemocin®Phân nhóm: thuốc dùng trong viêm và loét miệngTác dụngTác dụng của thuốc Lemocin® là ... [xem thêm]

Thuốc Speedfen® 300 mg

(91)
Tên gốc: dexibuprofenTên biệt dược: Speedfen® 300 mgPhân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Speedfen® 300 mg là gì?Thuốc Speedfen® 300 mg ... [xem thêm]

Vắc xin Te Anatoxal Berna®

(14)
Tên gốc: vắc-xin hấp phụ uốn ván (tetanus toxoid adsorbed vaccine)Tên biệt dược: Te Anatoxal Berna®Phân nhóm: vắc-xin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịchTác ... [xem thêm]

Atomoxetine

(10)
Tác dụngTác dụng của atomoxetine là gì?Atomoxetine được dùng để điều trị chứng rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) là một phần của kế hoạch điều ... [xem thêm]

Warfarin là gì?

(37)
Warfarin là thuốc chống đông máu kháng vitamin K, thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.Tác dụngTác dụng của thuốc warfarin là gì?Warfarin là thuốc chống đông máu (thuốc ... [xem thêm]

Thuốc bisacodyl

(41)
Tác dụngTác dụng của bisacodyl là gì?Bisacodyl được sử dụng để điều trị táo bón. Thuốc cũng có thể được sử dụng để làm sạch ruột trước khi khám ... [xem thêm]

Thuốc Pro dafalgan®

(20)
Tên gốc: propacetamol hydrochloridePhân nhóm: thuốc giảm đau (không có chât gây nghiện) và hạ sốtTên biệt dược: Pro dafalgan®Tác dụngTác dụng của thuốc Pro ... [xem thêm]

Salbutamol là thuốc gì?

(83)
Salbutamol là một loại thuốc giúp giảm nhẹ tình trạng co thắt phế quản, thường dùng làm thuốc điều trị hen suyễn. Để tìm hiểu thêm các thông tin xoay quanh ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN